700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ áp dụng ở Đông Dương là kế hoạch ở trong trạng thái

A. thế mạnh và thế thắng của Pháp -Mĩ.

B. cố gắng cuối cùng của Pháp - Mĩ.

C. kế hoạch có quy mô lớn nhất trong cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. có sự đầu tư nhiều nhất của can thiệp Mĩ.

Câu 2:

Mục tiêu cao nhất của Kế hoạch Nava năm 1953 - 1954 là

A. giành thắng lợi ở Điện Biên Phủ để kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.

B. giành thắng lợi quyết định về quân sự để chiếm ưu thế trên bàn đàm phán

C. giành thắng lợi quyết định về quân sự để kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.

D. đánh bại cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Dương.

Câu 3:

Kế hoạch Nava ở Đông Dương bước đầu bị phá sản bởi các chiến thắng nào của quân dân ta?

A. Thắng lợi trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.

C. Thắng lợi của Chiến dịch Tây Bắc.

D. Thắng lợi của Chiến dịch Thượng Lào.

Câu 4:

Trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954, ta buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó với ta ở các điểm

A. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Plâycu.

B. Lai Châu, Thượng Lào, Tây Bắc, Kon Tum.

C. Lai Châu, Trung Lào, Thà Khẹt, Xênô.

D. Điện Biên Phủ, Luông Phabang, Phongxalì, Plâycu.

Câu 5:

Trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954, quân dân Việt Nam đã phối hợp với quân dân Lào bằng các chiến dịch

A. Xênô và Luông Phabang.

B. Trung Lào và Thượng Lào.

C. Phongxalì và Xavanakhét.

D. Tây Lào và Đông Bắc Lào.

Câu 6:

Địa bàn xung yếu đầu tiên mà quân dân ta đã buộc Nava điều quân tập trung chiếm giữ là

A. Tây Bắc.

B. Lai Châu.

C. Plâycu.

D. Điện Biên Phủ.

Câu 7:

Điện Biên Phủ là vị trí chiến lược quan trọng mà Nava lựa chọn để xây dựng thành cụm cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương từ khi

A. mới đặt chân đến Đông Dương.

B. trong bước 1 của Kế hoạch Nava.

C. trong bước 2 của Kế hoạch Nava.

D. thất bại trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 của ta.

Câu 8:

Sau khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm với 49 cụm cứ điểm với ba phân khu: Trung tâm, Bắc và Nam. Pháp - Mĩ coi Điện Biên Phủ là

A. pháo đài bất khả xâm phạm.

B. pháo đài mạnh nhất Đông Nam Á.

C. căn cứ quân sự mạnh nhất Đông Dương.

D. vị trí chiến lược mạnh nhất thế giới.

Câu 9:

Trận Điện Biên Phủ là trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra tại

A. núi rừng Tây Bắc và tỉnh Điện Biên.

B. lòng chảo Mường Thanh, huyện Điện Biên, tỉnh Lai Châu

C. lòng chảo Điện Biên, tỉnh Sơn La.

D. cụm cứ điểm Điện Biên Phủ, tỉnh Lai Châu.

Câu 10:

Nhà thơ Tố Hữu viết: “Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt. Máu trộn bùn non, gan không núng, chí không mòn,...”. Đợt tấn công nào của ta ở Điện Biên Phủ thể hiện rõ nhất điều đó?

A. Tấn công phân khu phía Bắc.

B. Tấn công phía đông phân khu Trung tâm.

C. Tấn công phân khu phía Nam.

D. Tấn công vào hầm Đờ Cátxtori.

Câu 11:

Trong ba đợt mở các đợt tấn công quân Pháp ở Điện Biên Phủ, đợt tấn công thứ hai hết sức khó khăn, quyết liệt nhất. Một trong những lí do đó là

A. hệ thống phòng ngự của Pháp đuợc bổ sung quá kiên cố.

B. yếu tố bất ngờ trong đợt này không còn nữa.

C. bộ đội ta bị ảnh hưởng về thời tiết.

D. có pháo binh của Mĩ yểm trợ quyết liệt.

Câu 12:

Hội nghị Giơnevơ (1954) về Đông Dương diễn ra trong bối cảnh thế giới bị chi phối bởi sự kiện nào?

A. Chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Chiến lược bên miệng hố chiến tranh

C. Chiến tranh lạnh.

D. Trật tự hai cực Ianta.

Câu 13:

Thắng lợi của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 đã mở ra khả năng giải quyết cuộc chiến tranh ở Đông Dương bằng con đường

A. bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh quân sự.

C. khởi nghĩa vũ trang.

D. hòa bình.

Câu 14:

Khi Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, Mĩ đã thực hiện âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở

A. Đông Nam Á.

B. Đông Dương,

C. châu Á.

D. khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 15:

Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là

A. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.

B. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.

C. cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. không phải các nhiệm vụ trên.

Câu 16:

Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là

A. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

C. chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. hậu phương cho miền Nam.

Câu 17:

Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới thể hiện ở sự kiện

A. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên làm Thủ tướng (20-5-1954).

B. Lập khối quân sự SEATO, đặt miền Nam dưới sự bảo trợ của khối này.

C. Mĩ - Diệm tổ chức bầu cử riêng lẻ, lập nước Việt Nam Cộng hoà.

D. Mĩ - Diệm hô hào “Bắc tiến”.

Câu 18:

Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?

A. Đại hội lần thứ II (1951).

B. Đại hội lần thứ III (1960)

C. Đại hội lần thứ IV (1976)

D. Đại hội lần thứ V (1982)

Câu 19:

Một trong hai mâu thuẫn cơ bản ở miền Nam sau năm 1954 được Nghị quyết Trung ương Đảng Lao động chỉ ra là

A. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam, trước hết là nông dân với địa chủ phong kiến.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Ngô Đình Diệm

C. mâu thuẫn giữa đồng bào Phật giáo với chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. mâu thuẫn giữa nông dân miền Nam với đế quốc Mĩ.

Câu 20:

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 là

A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

B. có Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

C. chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.

D. do Ngô Đình Diệm thực hiện Luật 10-59.

Câu 21:

Ngày 17-1-1960 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam?

A. Đồng khởi ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).

B. Đồng khởi ở Bến Tre.

C. Đồng khởi ở Ninh Thuận.

D. Đồng khởi ở Tây Nguyên.

Câu 22:

Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh nào của Mĩ?

A. Chiến tranh một phía.

B. Chiến tranh đặc biệt,

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 23:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ta họp vào thời gian

A. từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 9 năm 1960.

B. từ ngày 5 đến ngày 10 tháng 9 năm 1960.

C. từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 9 năm 1960.

D. từ ngày 5 đến ngày 10 tháng 10 năm 1960.

Câu 24:

Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc nhằm thực hiện mục tiêu

A. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.

B. xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

C. thực hiện một bước công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.

D. câu B và C đúng.

Câu 25:

Chiến thắng qụân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Đồng Xoài.

D. Chiến thắng Ba Gia.

Câu 26:

Mĩ, ngụy ví xương sống của Chiến tranh đặc biệt áp dụng ở miền Nam Việt Nam là

A. ấp chiến lược.

B. ngụy quân.

C. trực thăng vận, thiết xa vận.

D. chương trình bình định.

Câu 27:

Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là

A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tất cả các đường lối trên.

Câu 28:

Sự kiện nào ở miền Nam Việt Nam đã làm chấm dứt thời kì ổn định tạm thời chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam?

A. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).

B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến tranh một phía của Mĩ.

C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre.

D. Ngô Đình Diệm bị lật đổ.

Câu 29:

Cho các sự kiện:

1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15.

2. Cuộc Đồng khởi ở Bến Tre.

3. Phong trào Đồng khởi ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 2, 1, 3.

B. 1, 3, 2.

C. 3, 2, 1.

D. 2, 3, 1.

Câu 30:

Hội nghị Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) xác định

A. tiếp tục thế giữ gìn lực lượng.

B. đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.

C. lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu.

D. nhân dân miền Nam phải dùng con đường bạo lực cách mạng để tự giải phóng mình.

Câu 31:

Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960 ở miền Nam Việt Nam là

A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.

C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của điạ chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).

Câu 32:

Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch?

A. Chiến thắng Ấp Bắc - Mĩ Tho (1963).

B. Chiến thắng Vạn Tường - Quảng Ngãi (1965).

C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi 1959 - 1960.

D. Thắng lợi trong việc đánh bại chiến tranh một phía của Mĩ.

Câu 33:

Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề

A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.

B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.

C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.

D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.

Câu 34:

“Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?

A. “Phản ứng linh hoạt”.

B. “Ngăn đe thực tế”,

C. “Bên miệng hố chiến tranh”.

D. “Chính sách thực lực”.

Câu 35:

Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”

C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.

D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.

Câu 36:

Năm 1961, Trung ương Cục miền Nam thành lập thay cho

A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Xứ uỷ Nam Bộ cũ.

C. Quân Giải phóng miền Nam.

D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.

Câu 37:

Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm là gì?

A. Do nội bộ chính quyền ngụy mâu thuẫn.

B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh

C. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.

D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.

Câu 38:

Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam có tính chất mở đầu cho việc đánh bại Chiến tranh đặc biệt của Mĩ?

A. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).

B. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa)

C. Chiến tháng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Chiến thắng An Lão (Bình Định).

Câu 39:

Ngày 1-1-1961, gắn với sự kiện lịch sử nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

B. Trung ương Cục miền Nam Việt Nam thành lập.

C. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân Giải phóng miền Nam.

D. Tập đoàn Dương Văn Minh ám sát Ngô Đình Diệm.

Câu 40:

Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam Việt Nam được Nguyễn Chí Thanh ví như: Ý Đảng, lòng dân gặp nhau?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Nghị quyết Trung ương 15.

C. Quân dân miền Nam đánh bại Chiến tranh một phía của Mĩ.

D. Phong trào Đồng khởi năm 1959 - 1960.