700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điểm mới về lực lượng trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. gắn “Việt Nam hoá” với “Đông Dương hoá chiến tranh”.

C. quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

D. thực hiện chiến tranh thực dân mới.

Câu 2:

Đầu năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta bằng câu nói nào?

A. “Hễ còn một thằng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi”.

B. “Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”

C. “Năm mới thắng lợi mới”.

D. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.

Câu 3:

Kết quả to lớn của cuộc tiến công chiến lược của quân dân miền Nam năm 1972 là

A. chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

B. chọc thủng phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị.

C. chọc thủng phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Tây Nguyên.

D. chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Đông Nam Bộ.

Câu 4:

Vào cuối năm 1972, quân dân miền Bắc Việt Nam đã làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, đó là ý nghĩa của việc đánh bại

A. chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh của Mĩ.

B. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

C. chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.

D. chiến tranh bằng không quân của Mĩ.

Câu 5:

Tập đoàn Níchxơn thưc hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ

A. cứu nguy chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.

B. ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

C. làm lưng lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

D. phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

Câu 6:

Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari vì

A. bị thất bại trong chiến tranh Việt Nam hoá.

B. bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân năm 1968.

C. bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.

D. bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

Câu 7:

Ý nghĩa thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

B. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.

C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút” “ngụy nhào”.

Câu 8:

Điều khoản có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam thể hiện trọng Hiệp định Pari là

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua Tổng tuyển cử tự do.

D. các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 9:

Thắng lợi của việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là thắng lợi của

A. đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao của Việt Nam.

B. đấu tranh ngoại giao bền bỉ của Việt Nam.

C. sự ủng hộ của các nước đối với Việt Nam.

D. tất cả đều đúng.

Câu 10:

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam, thắng lợi nào đã tạo nên bước ngoặt để đánh cho Mĩ cút, ngụy nhào?

A. Thắng lợi “Điện Biên Phủ trên không”.

B. Thắng lợi trong việc đánh bại “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.

C. Thắng lợi trong việc kí kết Hiệp định Pari năm 1973.

D. Thắng lợi trong cuộc Tồng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

Câu 11:

Có hai chiến lược chiến tranh mà Mĩ mở rộng quy mô ở hai miền Nam -Bắc Việt Nam là

A. chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh cục bộ.

B. chiến lược Chiến tranh cục bộ và chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh

C. chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh cục bộ.

D. chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh một phía.

Câu 12:

Trong quá trình thực hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam, đến khi nào Mĩ mới chấp nhận rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước?

A. Thất bại trong chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh.

B. Thất bại trong hai lần đánh phá miền Bắc.

C. Thất bại trong cuộc Tiến công chiến lược của quân dân miền Nam năm 1972.

D. Chấp nhận kí Hiệp định Pari năm 1973.

Câu 13:

Cho các sự kiện:

1. Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Campuchia đã đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của quân đội Sài Gòn.

2. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia biểu thị quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ba nước.

3. Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào đã đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” chiếm giữ đường 9 Nam Lào của địch.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 3, 1, 2.

B. 3, 2, 1.

C. 2, 1, 3.

D. 2, 3, 1.

Câu 14:

Sự kiện tạo thế, tạo lực, tạo thời cơ để quân dân ta tiến lên Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

B. trận “Điện Biên Phủ trên không” của quân dân miền Bắc.

C. đòn đánh phủ đầu của quân dân miền Nam ở Quảng Trị năm 1972.

D. Mĩ cắt viện trợ hoàn toàn cho quân ngụy Sài Gòn.

Câu 15:

Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ bị đánh bại bởi các trận đánh bằng quân sự nào của quân dân miền Nam?

A. Trận Ấp Bắc, Vạn Tường và Hai mùa khô.

B. Trận Vạn Tường, Hai mùa khô và Tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân

C. Trận Vạn Tường, Ba Gia và Đồng Xoài.

D. Trận Ấp Bắc và Ba Gia.

Câu 16:

Ba đời Tổng thống Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh ở miền Nam Việt Nam là

A. Kennơđi, Giônxơn và Níchxơn.

B. Giônxơn, Aixenhao, Níchxơn.

C. Giônxơn, Níchxơn và Pho.

D. Níchxơn, Kennơđi và Pho.

Câu 17:

Thủ đoạn của Mĩ “Thay màu da cho xác chết” được áp dụng cho loại hình chiến tranh nào ở Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Chiến tranh Việt Nam hoá và Đông Dương hoá.

D. Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 18:

Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược. Đó là ý nghĩa của

A. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.

B. chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.

D. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) năm 1964.

Câu 19:

Sự kiện chính trị nổi bật nhất của ta trong thời kì đấu tranh chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là

A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

B. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.

C. có 23 nước lần lượt đặt quan hệ với Cộng hoà miền Nam Việt Nam.

D. phong trào đấu tranh của đồng bào miền Nam diễn ra ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.

Câu 20:

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố

A. sự thất bại của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam.

B. chấp nhận kí kết Hiệp định Pari (1973).

C. “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.

D. “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược.

Câu 21:

“Trận Điện Biên Phủ trên không” (1972) có điểm gì giống với trận Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam?

A. Bắn rơi nhiều máy bay của địch.

B. Buộc kẻ thù phải đàm phán và kí Hiệp định có lợi cho ta.

C. Buộc kẻ thù chấp nhận sự thất bại cuối cùng.

D. Trận đánh đi vào lịch sử dân tộc.

Câu 22:

Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã tạo ra bước ngoặt thứ ba để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng?

A. Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).

C. Cuộc Tiến công chiến lược (1972).

D. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

Câu 23:

Sau khi Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết, ngụy quân Sài Gòn liên tiếp mở những cuộc hành quân nhằm

A. “Bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.

B. tràn ngập lãnh thổ.

C. tự đứng vững ở miền Nam.

D. phá hoại Hiệp định Pari.

Câu 24:

“Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại (1973) là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miên Nam”. Câu ấy được trích trong

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.

C. Hội nghị Bộ Chính trị năm 1975.

D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng năm 1975.

Câu 25:

Cuối năm 1974, đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự vào hướng Nam Bộ, trọng tâm là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

D. Đồng Nai và Tây Ninh.

Câu 26:

Thắng lợi quân sự lớn nhất của quân dân miền Nam Việt Nam từ sau năm 1973 đến đầu năm 1975 là

A. chiến thắng Tây Nguyên.

B. chiến thắng ở Đông Nam Bộ.

C. chiến thắng Đồng bằng sông Cửu Long.

D. chiến thắng Đường số 14 - Phước Long.

Câu 27:

Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long là

A. là cơ sở để Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam năm 1975.

B. quân ta có khả năng giải phóng miền Nam ngay sau chiến thắng Phước Long

C. là chiến thắng quân sự lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.

D. tất cả đều đúng.

Câu 28:

Chiến thắng Đường số 14 - Phước Long diễn ra khi cuộc họp Bộ Chính trị mở rộng

A. đang họp.

B. đã họp xong.

C. bắt đầu họp.

D. chưa họp.

Câu 29:

Vai trò hậu phương của miền Bắc trong những năm 1973 - 1975 đã

A. đưa cách mạng miền Nam nhanh chóng giành thắng lợi.

B. kịp thời phục vụ cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam năm 1975.

C. phục vụ đắc lực cho sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. làm tròn nghĩa vụ của hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn.

Câu 30:

Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã nhấn mạnh “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì...”

A. tranh thủ giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 - 1976).

B. tranh thủ giải phóng miền Nam vào cuối năm 1975.

C. lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. chớp thời cơ giải phóng miền Nam.

Câu 31:

Chủ trương giải phóng miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng là

A. đánh nhanh, thắng nhanh.

B. đánh chắc, tiến chắc.

C. đánh tổng lực.

D. đánh bao vây, cô lập.

Câu 32:

Một trong các lí do để ta chọn Tây Nguyên mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là

A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng.

B. Tây Nguyên có núi rừng hiểm trở.

C. Tây Nguyên xa hậu phương địch.

D. Mâu thuẫn trong nội bộ địch ở Tây Nguyên lên cao độ.

Câu 33:

Cách đánh của bộ đội ta trong Chiến dịch Tây Nguyên là

A. đánh điểm diệt viện.

B. đánh nghi binh

C. đánh chủ lực ngắn ngày.

D. đánh tổng lực.

Câu 34:

Trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam là

A. quân ta tiến công Plâycu và Kon Turn.

B. quân ta tiến công các tỉnh Duyên hải miền Trung

C. quân ta tiến công vào Quảng Trị.

D. quân ta tiến công Buôn Ma Thuột.

Câu 35:

Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam, đó là

A. cách đánh của quân ta ở Tây Nguyên năm 1975.

B. kết quả của Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.

C. ý nghĩa của Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.

D. chủ trương của Bộ Chính trị trong Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 36:

Chiến thắng nào của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo?

A. chiến dịch Tây Nguyên.

B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng

C. chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. chiến thắng Đường số 14 - Phước Long.

Câu 37:

Cho các sự kiện:

1. Quân ta từ ba phía bắc - tây - nam tiến vào Đà Nẵng.

2. Tây Nguyên được hoàn toàn giải phóng.

3. Quân ta giải phóng Quảng Trị.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 2, 1, 3.

B. 3, 2, 1.

C. 2, 3, 1.

D. 3, 1, 2.

Câu 38:

Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam

A. trước mùa hè năm 1975.

B. trước mùa mưa năm 1976.

C. trước mùa mưa năm 1975.

D. trước mùa xuân năm 1975.

Câu 39:

Nguyên nhân quyết định nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ năm 1954 đến năm 1975 là

A. nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. nhờ có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

C. nhờ sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.

D. nhờ có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 40:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và

A. 20 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.

B. 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. 15 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.

D. 103 năm giải phóng dân tộc.