700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong thời kì thực dân Pháp khai thác thuộc địa, nhân dân Việt Nam bị áp bức, bóc lột của
A. Đế quốc thực dân và phong kiến.
B. Đế quốc thực dân, phong kiến và tư sản dân tộc.
C. Đế quốc thực dân, phong kiến và tư sản bản mại bản.
D. Thực dân Pháp và tư sản bản xứ.
Trong thời kì thực dân Pháp khai thác thuộc địa, giai cấp địa chủ Việt Nam bị phân hoá thành
A. tiểu địa chủ, trung địa chủ và đại địa chủ.
B. đại địa chủ có nhiều thế lực.
C. trung và tiểu địa chủ.
D. một bộ phận không ít tiểu và trung địa chủ.
Giai cấp mới ra đời do hậu quả của việc khai thác của Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tầng lớp tiểu tư sản trở thành những bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta, vì
A. Bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ nên có tinh thần đấu tranh chống Pháp.
B. Đời sống chưa ổn định, luôn căm thù thực dân Pháp.
C. Có học thức nên hiểu biết về thời cuộc, về bản chất của thực dân Pháp.
D. Có trình độ nên dễ vận động quần chúng đấu tranh.
Năm 1919, tư sản Việt Nam tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa Kiều ở một số tỉnh và thành phố như
A. Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
B. Đà Nẵng, Huế, Sài Gòn.
C. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng.
D. Sài Gòn, Đà Năng, Huế.
Những người đứng ra thành lập Đảng Lập hiến ở Việt Nam năm 1923 là
A. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài.
C. Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
D. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái.
Vừa lớn lên đã tiếp thu ngay được ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế giới, nhất là Cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác -Lênin. Đó là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tầng lớp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đi theo khuynh hướng
A. Vô sản.
B. Dân chủ tư sản.
C. Phong kiến.
D. Quốc gia cải lương.
Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”.
B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”
C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhanh lúa”.
D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.
Trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam, nông dân phải bán sức lao động của mình để làm thuê ở các nhà máy, xí nghiệp, đồn điên của tư bản Pháp. Đó là hậu quả của
A. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
B. Chính sách sưu cao, thuế nặng của Pháp
C. Sự bóc lột nông dân của Pháp.
D. việc tước đoạt ruộng đất của nông dân.
Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam được thể hiện bằng sự kiện
A. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
C. Bãi công của công nhân Ba Son (8-1925).
D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
Tháng 6-1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi Chính phủ Pháp thừa nhận
A. Độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
B. Quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và dân tộc tự quyết của nhân dân Việt Nam.
C. Độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
D. Thực dân Pháp rút quân về nước.
Cho các sự kiện:
1. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Xã hội Pháp tại thành phố Tua.
2. Nguyễn Ái Quốc bí mật rời Pháp sang Liên Xô.
3. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai.
Hãy sắp các các sự kiện trên trình thứ tự thời gian:
A. 2, 1, 3.
B. 2, 3, 1.
C. 3, 1, 2.
D. 3, 2, 1
Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924 có ý nghĩa như thế nào với cách mạng Việt Nam?
A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập chính đảng vô sản.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập chính đảng vô sản.
Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 - 1930 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn: con đường cách mạng vô sản.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1930 là
A. Ra đi tìm đường cứu nước để đến với chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (18-6-1919).
C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đán.
D. Gia nhập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. Dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản.
C. Ra báo “Thanh niên”.
D. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Thời gian ở Liên Xô (1923 - 1924), Nguyễn Ái Quốc đã viết bài cho
A. Báo Đời sống công nhân.
B. Báo Nhân đạo, báo Sự thật.
C. Tạp chí Thư tín quốc tế, báo Sự thật.
D. Tạp chí Thư tín quốc tế.
“Muốn cứu nước, muốn giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”. Nguyễn Ái Quốc nói câu này lúc nào?
A. Khi tiếp nhận bản Sơ thảo luận cương của Lênin (7-1920).
B. Khi bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III (2-1920).
C. Khi tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
D. Khi triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (1-1930).
Bên cạnh đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, đấu tranh về chính trị đã rõ nét hơn. Đó là điểm mới của phong trào nào ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?
A. Bãi công của công nhân Ba Son.
B. Bãi công của công nhân Bến Thủy.
C. Bãi công của công nhân Nam Định.
D. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập Công hội đỏ.
Một trong những biện pháp khắc phục hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ nhất của thực dân Pháp là
A. Tìm cách thúc đẩy sản xuất trong nước và các nước thuộc địa.
B. Tăng cường đầu tư khai thác thuộc địa, trước hết là các nước ở Đông Dương
C. Tập trung hết thảy cho việc khai thác thuộc địa ở Việt Nam.
D. Ngăn chặn hàng hoá của các nước vào thị trường Việt Nam.
Số phận của người nông dân Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là
A. Bị thực dân tước đoạt ruộng đất trở nên bần cùng hoá.
B. Bị đánh đập, hành hạ trở nên bị bần cùng hoá.
C. Bị vơ vét sức lao động trở nên bần cùng hoá.
D. Bị khinh miệt, bạc đãi trở nên bần cùng hoá.
Quy mô khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam lớn hơn gấp nhiều lần so với cuộc khai thác lần thứ nhất do
A. Tăng vốn đầu tư lên 14 tỉ phrăng.
B. Đẩy mạnh hơn nữa việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Đẩy mạnh khai thác mỏ, nhất là mỏ than, mỏ sắt, mỏ vàng.
D. Đấy mạnh phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam.
Thái độ chính trị của đại địa chủ phong kiến trong thời Pháp khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam
A. Đấu tranh chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi.
B. Cấu kết với thực dân Pháp để hưởng đặc quyền, đặc lợi.
C. Có thái độ chính trị hai mặt: khi thì thỏa hiệp, khi thì chống Pháp.
D. Có thê đi theo con đường đấu tranh cách mạng khi cần thiết.
Vào những năm 20 của thế kỉ XX, giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam có sứ mệnh
A. Sẵn sàng tham gia vào mặt trận đoàn kết dân tộc ở Việt Nam.
B. Một lực lượng đông đảo của cách mạng Việt Nam.
C. Lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Tập hợp quần chúng đấu tranh chống Pháp.
Trong thời kì thực dân Pháp khai thác thuộc địa, mâu thuẫn số 1 của giai cấp nông dân Việt Nam với
A. Trung địa chủ phong kiến gay gắt.
B. Địa chủ phong kiến
C. Thực dân Pháp.
D. Trung địa chủ và đại địa chủ.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân là lực lượng cách mạng đông đảo và hăng hái nhất vì
A. Bị mất ruộng đất phải làm thuê.
B. Đông đảo nhất nên hăng hái nhất.
C. Quyết trả thù thực dân và phong kiến.
D. Bị thống trị, bị tước đoạt ruộng đất, bần cùng hoá, phá sản.
Trong thời kì thực dân Pháp khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, chúng đẩy mạnh phát triển thương nghiệp bằng cách
A. Độc chiếm thị trường Việt Nam.
B. Đánh thuế nặng vào hàng hoá xuất khẩu
C. Không cho người Việt Nam buôn bán.
D. Triệt phá các ngành thương nghiệp Việt Nam.
Sở dĩ giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì
A. Giai cấp có số lượng đông nhất, ra đời sớm nhất.
B. Giai cấp tiến bộ nhất, có tinh thần dân tộc sớm nhất
C. Giai cấp đại diện cho một lực lượng sản xuất tiên tiến.
D. Giai cấp ra đời sớm nhất, bị áp bức, bóc lột nhiều nhất.
Nguồn nhân lực tại chỗ phục vụ cho công cuộc cướp bóc của thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giai cấp công nhân,
C. Giai cấp tư sản dân tộc.
D. Giai cấp nông dân.
Là giai cấp bị áp bức, bóc lột nặng nề nên họ giàu lòng yêu nước, là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam. Đó là đặc điểm của
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tầng lớp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Họ là một lực lượng đóng vai trò đáng kể, một thành phần trong mặt trận đoàn kết dân tộc ở Việt Nam. Đó là đặc điểm của
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tầng lóp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Thực dân Pháp thi hành chính sách chuyên chế triệt để ở Việt Nam theo cách
A. Mọi quyền hành nằm trong tay người Pháp.
B. Mọi quyền hành nằm trong tay vua quan Nam triều
C. Thực hiện chế độ cai trị độc đoán.
D. Thực hiện chế độ độc tài quân sự.
Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị nhằm nô dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
B. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp
C. Thực hiện chính sách “chia để trị”.
D. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo bọn tay sai.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ vào thời điểm
A. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Trong lúc Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ.
Một trong những nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) bị thất bại
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào
C. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản còn non yếu.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hoá như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.
D. Vừa ra đời đã tiếp thu ngay được ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế giới, nhất là Cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác - Lênin.
Vì sao, sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp trở thành thành mâu thuẫn cơ bản nhất?
A. Vì thực dân Pháp áp bức dân tộc Việt Nam.
B. Vì thực dân Pháp thực hiện chính sách “chia để trị”.
C. Vì thực dân Pháp xâm lược, thống trị Việt Nam đụng đến nền độc lập của toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. Vì thực dân Pháp tước đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thực dân Pháp không chú ý phát triển
A. Ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Ngành thương nghiệp và ngân hàng
C. Ngành khai thác mỏ, nhất là mỏ than.
D. Ngành công nghiệp nặng.