700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Các yếu nhân trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Tôn Trung Sơn.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.
D. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Lọng, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính.
Các sách báo nào sau đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925?
A. “An Nam trẻ”, “Người cùng khổ”, “Thanh niên”, “Bản án chế độ thực dân Pháp”, “Đường kách mệnh”.
B. “Người cùng khổ”, “Nhân đạo”, “Thanh niên”, “Bản án chế độ thực dân Pháp”
C. “Người cùng khổ”, “Thanh niên”, “Bản án chế độ thực dân Pháp”, “Đường kách mệnh”, “Nhân đạo”.
D. Tất cả đều đúng.
Câu nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Châm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
Quan hệ giữa Tân Việt Cách mạng đảng và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của Thanh niên.
B. Tân Việt vận động hợp nhất với Thanh niên.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vận động họp nhất với Tân Việt.
D. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của Thanh nièn và vận động hợp nhất với Thanh niên.
Vì sao trong nội bộ của Tân Việt Cách mạng đảng phân hoá?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát triển mạnh, lý luận và tư tưởng cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin có ảnh hưởng đến số đảng viên trẻ của Tân Việt.
B. Nội bộ Tân Việt không thống nhất.
C. Tác động của tình hình thế giới vào Việt Nam.
D. Sự vận động họp nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Việc Nguyễn Ái Quốc gia nhập Quốc tế III (1920) tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp đã đánh bước ngoặt trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là
A. đã châp nhận đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. đã tìm đến chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản.
D. đã đưa cách mạng Việt Nam đi theo con đường cách mạng vô sản.
Yếu nhân không tham gia thành lập Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Nguyễn Thái Học.
B. Phạm Tuấn Tài.
C. Phó Đức Chính.
D. Nguyễn Ái Quốc.
Phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác vào thời điểm
A. khi có chủ trương “vô sản hoá”.
B. khi bị áp bức, bóc lột thậm tệ.
C. khi có tổ chức Công đoàn ra đời.
D. sau khi phòng trào công nhân Ba Son nổ ra.
Cuộc bạo động cuối cùng của nghĩa quân Yên Bái với ý tưởng
A. “Việt Nam vạn tuế”.
B. “Không thành công cũng thành nhân!”
C. “Thề quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.
D. “Thà hy sinh tất cả”.
Là sự nối tiếp truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc Việt Nam. Đó là một trong các ý nghĩa của
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân đảng.
B. sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
C. phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son năm 1925.
D. sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.
Một trong những ý nghĩa của sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929
A. thể hiện quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam của mỗi tổ chức.
B. là điều kiện khách quan của cách mạng Việt Nam.
C. một xu thế khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
D. thể hiện tính tất yếu của cách mạng Việt Nam.
Nhiệm vụ nào duới đây không phải là nhiệm vụ đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh phong kiến và đánh đế quốc.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng
C. Lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
D. Tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc.
Văn kiện nào xác định lực lượng cách mạng Việt Nam là công nông tiểu tư sản, trí thức?
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ I của Đảng tháng 10-1930.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Một trong những nhiệm vụ được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là
A. đánh phong kiến và đế quốc.
B. tổ chức quân đội công nông
C. thực hiện liên minh công nông.
D. thành lập Mặt trận phản đế ở Việt Nam.
Luận cương chính trị tháng 10-1930 được thông qua khi Đảng Cộng sản Việt Nam
A. vừa mới ra đời.
B. đã lãnh đạo đấu tranh.
C. chưa hề lãnh đạo đấu tranh.
D. đã lãnh đạo đấu tranh giành thắng lợi trong phong trào 1930 - 1931.
Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Điều này thể hiện trong
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Trần Phú.
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
C. ý nghĩa thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn năm 1920.
Độc lập và tự do là tư tưởng chủ yếu của
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nghị quyết Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nghị quyết của Việt Nam Quốc dân đảng.
Cho các sự kiện:
1. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
2. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.
3. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
4. Cuộc Tống tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Sự kiện nào có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1954?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đặc điểm phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam những năm 1928 - 1929
A. có sự lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. có sự liên minh công - nông.
C. có sự liên kết giữa các địa phương thành phong trào chung.
D. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nguyên nhân chung nhất làm cho các hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam chuyển sang hệ tư tưởng vô sản vào những năm 20 của thế kỉ XX là
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản bị lỗi thời.
B. hệ tư tưởng vô sản ngày ngày lớn mạnh.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin truyền vào Việt Nam.
D. chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn không còn phù hợp ở Việt Nam.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu nhất?
A. Phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Phong trào yêu nước.
D. Tất cả đều đóng vai trò chủ yếu.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nêu rõ: cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. Vậy, cách mạng Việt Nam phải làm gì?
A. Liên hệ với cách mạng các nước.
B. Liên hệ với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
C. Tận dụng những bài học của các cuộc cách mạng vô sản.
D. Đi theo con đường cách mạng vô sản thế giới.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản và phong trào công nhân có tác động như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930?
A. Là cơ sở xã hội và điều kiện quyết định.
B. Là hai trong ba yếu tố dẫn đến thành lập Đảng
C. Là cơ sở chính trị quyết định.
D. Là yêu cầu tất yếu.
Cơ sở xã hội để dẫn đến thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là
A. chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. phong trào yêu nước
C. phong trào công nhân.
D. phong trào cách mạng dân quyền.
Nội dung nào dưới đây gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930)?
A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
B. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ của Đảng và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
Tổ chức nào dưới đây không tham gia Hội nghị thành lập Đảng?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiêu yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nưóe Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930) đã thông qua
A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo
C. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?
A. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, khả năng phân hoá, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 do Trần Phú khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
C. Chính cương vắn tẳt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ phong kiến địa chủ, giành đất cho dân cày.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản, thực hành cách mạng thổ địa triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.
D. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930 là kết quả tất yếu của
A. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 - 1926.
B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. phong trào công nhân trong những năm 1925 - 1927.
D. phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1925.
Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Thành lập An Nam Cộng sản đảng.
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương khác nhau về
A. phương hướng của cách mạng Việt Nam.
B. nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng Việt Nam.
C. vị trí của cách mạng Việt Nam.
D. vai trò lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
Những năm 1929 - 1933, nhiều công nhân Việt Nam bị sa thải, đó là hậu quả của là
A. chính sách áp bức của thực dân Pháp.
B. khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) tác động đến Việt Nam.
C. công nhân Việt Nam chống lại tư bản Pháp.
D. công nhân Việt Nam đòi tăng lương.
Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện nào diễn ra trong tháng 9 là tiêu biểu nhất?
A. Cuộc biểu tình của 8000 nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thành lập.
C. Cuộc nổi dậy của nông dân Thanh Chương.
D. Cuộc nổi dậy của công nhân Bấn Thủy.
Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của 8000 nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
D. Cuộc nổi dậy của nông dân Thanh Chương.
Luận cương chính trị tháng 10-1930 do đồng chí Trần Phú soạn thảo được thông qua tại
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
C. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đại hội lần thứ n hất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Tại Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đã bầu ai làm Tổng Bí thư?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc,
C. Lê Hồng Phong.
D. Nguyễn Văn Cừ.