751 Bài Trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử chọn lọc từ đề thi cực hay (đề số 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

So với sự phân hạch hạt nhân thì sự phóng xạ hạt nhân có điểm khác

A. là xảy ra một cách tự phát

B. là phản ứng hạt nhân

C. là tạo ra hạt nhân bền hơn

D. là toả năng lượng

Câu 2:

Hai hạt nhân 13T và 23He có cùng

A. số notron

B. số nuclon

C. số proton

D. điện tích

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung hai tiên đề của Bo ?

A. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó đang ở trạng thái dừng

B. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra photon

C. Bán kính quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là rn=n2r0 (r0 là bán kính Bo)

D. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng

Câu 4:

Nếu độ lớn điện tích của một trong hai vật mang điện giảm đi một nửa, đồng thời khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi thì lực tương tác điện giữa hai vật sẽ

A. giảm 2 lần

B. không đổi

C. giảm 8 lần

D. giảm 4 lần

Câu 5:

Hạt nhân 92235U  hấp thụ một hạt nơtron thì vở ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là

A. quá trình phóng xạ

B. phản ứng nhiệt hạch

C. phản ứng phân hạch

D. phản ứng thu năng lượng

Câu 6:

Cho các tia phóng xạ: α,β,β+,γ. Tia nào có bản chất là sóng điện từ?

A. Tia α

B. Tia β+

C. Tia β-

D. Tia γ

Câu 7:

Có thể tăng tốc độ quá trình phóng xạ của đồng vị phóng xạ bằng cách

A. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó

B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh

C. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ

D. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ

A. Hiện tượng phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân (phản ứng hạt nhân tự phát)

B. Hiện tượng phóng xạ phụ thuộc vào tác động bên ngoài

C. Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ

D. Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra

Câu 9:

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

A. có thể dương hoặc âm

B. như nhau với mọi hạt nhân

C. càng lớn thì hạt nhân càng bền vững

D. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền vững

Câu 10:

Trong phản ứng sau đây n+U92235M4295o+L57139a+2X+7β . Hạt X là

A. electron

B. nơtron

C. proton

D. heli

Câu 11:

Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng 24He+1327Al1530P+01n. Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là

A. 2,70 MeV

B. 1,35 MeV

C. 1,55 MeV

D. 3,10 MeV 

Câu 12:

Giả sử có một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ có chu kì bán rã là T1 và T2, với T2 = 2T1. Ban đầu t = 0, mỗi chất chiếm 50% về số hạt. Đến thời điểm t, tổng số hạt nhân phóng xạ của khối chất giảm xuống còn một nửa so với ban đầu. Giá trị của t là

A. 0,91T2

B. 0,49T2

C. 0,81T2

D. 0,69T2

Câu 13:

Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm3 dung dịch chứa N24a có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 103 mol/lít. Sau 6 giờ lấy 10cm3 máu tìm thấy 1,4.108 mol N24a. Coi N24a phân bố đều trong máu của bệnh nhân. Lượng máu của bệnh nhân này vào khoảng

A. 4,8 lít

B. 5,1 lít

C. 5,4 lít

D. 5,6 lít 

Câu 14:

Một ống Rơn - ghen hoạt động dưới điện áp U = 50000 V . Khi đó cường độ dòng điện qua ống Rơn - ghen là I = 5mA. Giả thiết 1% năng lượng của chùm electron được chuyển hóa thành năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 57% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với vận tốc bằng 0. Tính số photon của tia X phát ra trong 1 giây?

A. 3,125.1016 photon/s

B. 4,2.1014 photon/s

C. 4,2.1015 photon/s

D. 5,48.1014 photon/s

Câu 15:

Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân Hidrô thành hạt nhân 24He  thì ngôi sao lúc này chỉ có 24He với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, 24He chuyển hóa thành hạt nhân 612C thông qua quá trình tổng 24He+24He+24He612C+7,27MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.1030 W. Cho biết. 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của 24He là 4g/mol, số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1, 1eV=1,6.10-19J. Thời gian để chuyển hóa hết 24He He ở ngôi sao này thành 612C vào khoảng

A. 481,5 triệu năm

B. 481,5 nghìn năm

C. 160,5 nghìn năm

D. 160,5 triệu năm

Câu 16:

Ống phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là λ. Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ1. Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ2=53λ1. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h=6,6.1034J.s,  c=3.108m/s,  e=1,6.1019C. Giá trị của λ1 bằng

A.70,71 pm

B. 117,86 pm

C. 95 pm

D. 99 pm

Câu 17:

Số nuclôn có trong hạt nhân C614 là:

A. 8

B. 20

C. 6

D. 14

Câu 18:

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là:

A. Năng lượng liên kết

B. Năng lượng liên kết riêng

C. Điện tích hạt nhân

D. Khối lượng hạt nhân

Câu 19:

Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm, thường dùng trong các lò phản ứng hạt nhân là:

A. 92239U.

B. 92234U.

C. 92235U.

D. 92238U.

Câu 20:

Tia nào sau đây không là tia phóng xạ?

A. Tia β+

B. Tia γ

C. Tia X

D. Tia α

Câu 21:

Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?

A. Năng lượng liên kết

B. Năng lượng nghỉ

C. Độ hụt khối

D. Năng lượng liên kết riêng

Câu 22:

Tia α

A. Có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không

B. Là dòng các hạt nhân H24e

C. Không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường

D. Là dòng các hạt nhân H11

Câu 23:

Khi bắn phá hạt nhân N714 bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là

A. C612

B. O816

C. O817

D. C614

Câu 24:

Kết luận nào sau đây sai khi nói về phản ứng: U92235+nB56144a+K3689r + 3n+200MeV

A. Đây là phản ứng tỏa năng lượng

B. Đây là phản ứng phân hạch

C. Điều kiện xảy ra phản ứng là nhiệt độ rất cao

D. Năng lượng toàn phần của phản ứng được bảo toàn

Câu 25:

Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v; tốc độ ánh sáng trong chân không là c thì năng lượng toàn phần của hạt là

A. m0c21v2c2+m0c2

B. m0c2

C. m0c21v2c2

D. m0c21v2c2m0c2

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ

B. Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclôn

C. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclôn

D. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các êlectron và hạt nhân nguyên tử

Câu 27:

Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Δmtr là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân trước phản ứng; Δms là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q(Q>0) được tính bằng biểu thức

A. Q=ΔmtrΔmsc2

B. ΔmtrΔmsc

C. Q=ΔmsΔmtrc2

D. Q=ΔmsΔmtrc

Câu 28:

Hạt nhân Triti (T13)

A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn

B. 3 nơtrôn (notron) và 1 prôtôn

C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn

D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn

Câu 29:

Phát biểu nào là sai?

A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền

B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (notron) khác nhau gọi là đồng vị

C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau

D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn

Câu 30:

Biết 1u = 1,66058.10-27 (kg), khối lượng của He = 4,0015u. Số nguyên tử trong 1mg khí He là

A. 2,984. 1022

B. 2,984. 1019

C. 3,35. 1023

D. 1,5.1020

Câu 31:

Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam 13Al27 là

A. 6,826.1022

B. 8,826.1022

C. 9,826.1022

D. 7,826.1022

Câu 32:

Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 /mol, khối lượng mol của urani U238 là 238 g/mol. Số nơtrôn trong 119 gam urani U238 là

A. 8,8.1025

B. 1,2.1025

C. 4,4.1025

D. 2,2.1025

Câu 33:

Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 /mol. Tính số phân tử oxy trong một gam khí oxy O2(O = 15,999)

A. 376.1020

B. 188.1020

C. 99.1020

D. 198.1020

Câu 34:

Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 /mol. Tính số nguyên tử Oxy trong một gam khí CO2 là (C = 12,011; O = 15,999)

A. 137.1020

B. 548.1020

C. 274.1020

D. 188.1020

Câu 35:

Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1,2.10-15.(A)13 (m) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân N11a23

A. 2,2.1017 (kg/m3)

B. 2,3.1017 (kg/m3)

C. 2,4.1017 (kg/m3)

D. 2,5.1017 (kg/m3)

Câu 36:

Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1,2.10-15.(A)13 (m) (với A là số khối). Tính mật độ điện tích của hạt nhân sắt F26e56.

A. 8.1024 (C/m3)

B. 1025 (C/m3)

C. 7.1024 (C/m3)

D. 8,5.1024 (C/m3)

Câu 37:

Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.

A. 238,0887u

B. 238,0587u

C. 237,0287u

D. 238,0287u

Câu 38:

Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị là N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của N15 trong nitơ tự nhiên:

A. 0,36%

B. 0,59%

C. 0,43%

D. 0,68%

Câu 39:

Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc đô ̣ánh sáng trong chân không) là

A. 0,36m0c2

B. 1,25m0c2

C. 0,225m0c2

D. 0,25m0c2

Câu 40:

Khối lượng của electron chuyển động bằng hai lần khối lượng nghỉ của nó. Tìm tốc độ chuyển động của electron. Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108(m/s).

A. 0.4.108m/s

B. 2,59.108m/s

C. 1,2.108m/s

D. 2,985.108m/s

Câu 41:

Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108(m/s). Khi năng lượng của vật biến thiên 4,19 J thì khối lượng của vật biến thiên bao nhiêu?

A. 4,65.10-17 kg

B. 4,55.10-17 kg

C. 3,65.10-17 kg

D. 4,69.10-17 kg

Câu 42:

Biết khối lượng của electron 9,1.10-31(kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s). Có thể gia tốc cho electron đến động năng bằng bao nhiêu nếu độ tăng tương đối của khối lượng bằng 5%.

A. 8,2.10-14 J

B. 8,7.10-14 J

C. 4,1.10-14 J

D. 8,7.10-14 J

Câu 43:

Biết khối lượng của electron 9,1.10-31(kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 (m/s). Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là

A. 8,2.10-14 J

B. 1,267.10-14 J

C. 1,267.10-15 J

D. 8,7.10-16 J

Câu 44:

Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng

A. 2,41.108m/s

B. 2,75.108m/s

C. 1,67.108m/s

D. 2,59.108m/s

Câu 45:

Vận tốc của 1 êlectron tăng tốc qua hiệu điện thế 105V là

A. 0,4.108m/s

B. 0,8.108m/s

C. 1,2.108m/s

D. 1,6.108m/s

Câu 46:

So với sự phân hạch hạt nhân thì sự phóng xạ hạt nhân có điểm khác

A. là xảy ra một cách tự phát

B. là phản ứng hạt nhân

C. là tạo ra hạt nhân bền hơn

D. là toả năng lượng

Câu 47:

Hai hạt nhân 13T và 23He có cùng

A. số notron

B. số nuclon

C. số proton

D. điện tích

Câu 48:

Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung hai tiên đề của Bo?

A. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó đang ở trạng thái dừng

B. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra photon

C. Bán kính quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là rn=n2r0 (r0 là bán kính Bo)

D. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng

Câu 49:

Nếu độ lớn điện tích của một trong hai vật mang điện giảm đi một nửa, đồng thời khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi thì lực tương tác điện giữa hai vật sẽ

A. giảm 2 lần

B. không đổi

C. giảm 8 lần

D. giảm 4 lần

Câu 50:

Thành phần đồng vị phóng xạ C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5568 năm. Mọi thực vật sống trên Trái Đất hấp thụ các bon dưới dạng CO2 đều chứa một lượng cân bằng C14. Trong một ngôi mộ cổ người ta tìm thấy một mảnh xương nặng 18 g với độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật hữu cơ này chết cách đây bao nhiêu lâu? Biết độ phóng xa từ C14 ở thực vật sống là 12 phân rã/g.phút.

A. 5168,28 năm

B. 5275,68 năm

C. 5068,28 năm

D. 5378,58 năm