751 Bài Trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử chọn lọc từ đề thi cực hay (đề số 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho phản ứng hạt nhân: T+Dα+n. Biết năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân T và α lần lượt là 2,823 MeV; 7,076 MeV và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024 u. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là

A. 17,599 MeV

B. 17,499 MeV

C. 17,799 MeV

D. 17,699 MeV

Câu 2:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết: khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 93,3 nm; khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1096 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng là

A. 1092,3 nm

B. 594,7 nm

C. 102 nm

D. 85,9 nm

Câu 3:

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ln1ΔNN01 vào thời gian t khi sử dụng một máy đếm xung để đo chu kì bán rã T của một lượng chất phóng xạ. Biết N là số hạt nhân bị phân rã, N0 là số hạt nhân ban đầu. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ thì giá trị của T xấp xỉ là 

A. 138 ngày

B. 8,9 ngày

C. 3,8 ngày

D. 5,6 ngày

Câu 4:

Trong mẫu nguyên tử Bo, électron trong nguyên tử chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính rnn2r0 (r0 là bán kính Bo, nN*). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng thứ m về quỹ đạo dừng thứ n thì bán kính giảm bớt 21r0 và chu kì quay của êlectron quanh hạt nhân giảm bớt 93,6%. Quỹ đạo dừng thứ m có tên là

A. L

B. M

C. N

D. O

Câu 5:

Người ta dự định xây một nhà máy điện nguyên tử có công suất bằng công suất tối đa của nhà máy thủy điện Hòa Bình (1,92 triệu kW). Giả sử các lò phản ứng dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt U235 phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Coi khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Khối lượng U235 nguyên chất cần cho các lò phản ứng trong thời gian 1 năm (365 ngày) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 5900 kg

B. 1200 kg

C. 740 kg

D. 3700 kg

Câu 6:

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thứcEn=13,6n2eV (với n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đao N về quỹ đao K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2

A. 17λ2=405λ1

B. 256λ2=3375λ1

C. 4λ2=45λ1

D. 6λ2=5λ1

Câu 7:

Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân B49e đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt a và hạt nhân X có động năng lần lượt là Kα=3,575MeV và KX=3,150MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng là 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p là

A. 60o

B.90o

C. 75o

D. 45o

Câu 8:

Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U235 và U238, với tỉ lệ số hạt U235 và số hạt U238 là 71000 . Biết chu kí bán rã của U235 và U238 lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có số hạt U235 và U2383100?

A. 2,74 tỉ năm

B. 1,74 tỉ năm

C. 2,22 tỉ năm

D. 3,15 tỉ năm

Câu 9:

Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L. nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ đại M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng

A. 534,5 nm

B. 95,7 nm

C. 102,7 nm

D. 309,1 nm

Câu 10:

Trong 59,50 g U92238 có số nơtron xấp xỉ là

A. 2,38.1023

B. 2,20.1025

C. 1,19.1025

D. 9,21.1024

Câu 11:

Các hạt nhân đơteri H12 ; triti H13 và heli H24e có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là 

A. H12H24eH13

B. H12H13H24e

C. H24e, H12H13

 

D. H13, H24eH12

 

Câu 12:

Hạt nhân urani U92238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P82206b. Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U92238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân U92238 và 6,239.1018 hạt nhân P82206b. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U92238. Tuổi của khối đá khi được phát hiện là

A. 3,3.108 năm

B. 6,3.109 năm

C. 3,5.107 năm

D. 2,5.106 năm

Câu 13:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=E0n2 (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Tỉ số f1f2 là

A. f1f2=310.

B. f1f2=103.

C. f1f2=2527.

D. f1f2=128135.

Câu 14:

Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân L37i đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p+L37i2α. Hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là

A. 14,6 MeV

B. 10,2 MeV

C. 17,3 MeV

D. 20,4 MeV

Câu 15:

Biết hạt nhân A phóng xạ α có chu kì bán rã là 2 h. Ban đầu có một mẫu A nguyên chất, chia thành hai phần (I) và (II). Từ thời điểm ban đầu (t = 0) đến thời điểm t1 = 1 h thu được ở phần (I) 3 lít khí He (đktc). Từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 = 2 h thu được ở phần (II) 0,5 lít khí He (đktc). Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng ban đầu của phần (I) và (II). Tỉ số m1m2 là

A. 23

B. 22

C. 32

D. 6

Câu 16:

Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân 23He+12D24He+p là 18,4 MeV. Độ hụt khối của 23He lớn hơn độ hụt khối của 12D một lượng là 0,0006u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng 23He+23He24He+2p là

A. 17,84 MeV

B. 18,96 MeV

C. 16,23 MeV

D. 20,57 MeV

Câu 17:

Hạt nhân urani 92235U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân 92235U là

A. 1,917 u

B. 1,942 u

C. 1,754 u

D. 0,751 u

Câu 18:

Năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=E0n2 (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản khi bị kích thích bởi điện trường mạnh thì có thể phát ra tối đa 10 bức xạ. Trong các bức xạ có thể phát ra đó, tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là

A. 1592

B. 1283

C. 3225

D. 61

Câu 19:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1. Khi electron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số

A. f3 = f1 f2

B.  f3 = f1+ f2

C. f3=f12+f22

D. f3=f1f2f1+f2

Câu 20:

Một hạt chuyển động với tốc độ 0,6c. So với khối lượng nghỉ, khối lượng tương đối tính của vật 

A. nhỏ hơn 1,5 lần

B. lớn hơn 1,25 lần

C. lớn hơn 1,5 lần

D. nhỏ hơn 1,25 lần

Câu 21:

Cho phản ứng hạt nhân 12H+36Li24He+X. Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u lấy theo số khối. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là

A. 3,1.1011 J.

B. 4,2.1010 J.

C. 2,1.1010 J. 

D. 6,2.1011 J.

Câu 22:

Ống phát tia Rơn–ghen hoạt động dưới điện áp 10 kV, dòng điện qua ống là 0,63 A. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron. Có tới 96% động năng của các electron chuyển thành nhiệt khi tới đối catot. Để làm nguội đối catot phải dùng nước chảy qua ống. Độ chênh lệch nhiệt độ của nước khi vào và ra khỏi ống là 300C, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ; khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Lưu lượng nước chảy qua ống là

A. 0,060 lít/s. 

B. 0,048 lít/s.

C. 0,040 lít/s.

D. 0,036 lít/s.

Câu 23:

Công suất phát xạ của Mặt Trời là 3,9.1026W. Trong một giờ, khối lượng Mặt Trời giảm

A. 3,12.1013 kg 

B. 0,78.1013 kg

C. 4,68.1013 kg

D. 1,56.1013 kg

Câu 24:

Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng

A. 4vA+4

B. 2vA4

C. 4vA4

D. 2vA+4

Câu 25:

Khi electron ở quỹ đạo dừng n thì năng lượng nguyên tử hidro là En=13,6n2eV (với n = 1, 2, 3, ...). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ1. Để phát ra photon có bước sóng λ2 (tỉ số λ2λ1 nằm trong khoảng từ 2 đến 3) thì electron phải chuyển từ quỹ đạo dừng O về

A. quỹ đạo dừng M

B. quỹ đạo dừng K

C. quỹ đạo dừng 

D. quỹ đạo dừng L

Câu 26:

Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon 613C; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490MeV/c2; 0,511MeV/c2;938,256MeV/c2939,550MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 613C bằng

A. 93,896 MeV

B. 96,962 MeV

C. 100,028 MeV

D. 103,594 MeV

Câu 27:

Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền 53127I và đồng vị phóng xạ 53131I lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ 53127I phóng xạ β- và biến đổi thành xenon 54131Xe với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ 53131I còn lại chiếm 

A. 25%

B. 20%

C. 15%

D. 30%

Câu 28:

Một hạt α có động năng 4 MeV bắn vào hạt nhân 1327Al đang đứng yên gây ra phản ứng α+ 1327Al 01n + 1530P. Phản ứng này thu năng lượng là 1,2 MeV. Hạt nơtron bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Coi khối lượng các hạt nhân bằng số khối (tính theo đơn vị u). Hạt 1530P bay ra theo phương hợp với phương tới của hạt α một góc xấp xỉ bằng

A. 100

B. 200

C. 300

D. 400

Câu 29:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính rmrn. Biết rm - rn = 36r0, trong đó r0 là bán kính Bo. Giá trị rn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 98r0

B. 87r0

C. 50r0

D. 65r0

Câu 30:

Theo thuyết tương đối, hạt có năng lượng nghỉ gấp 4 lần động năng của nó, thì hạt chuyển động với tốc độ

A. 1,8.105km/s

B. 2,5.105km/s

C. 5,0.105m/s

D. 5,0.108m/s

Câu 31:

Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức: En=13,6n2eV; n = 1, 2, 3.... Kích thích đám nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho hấp thụ phôtôn ánh sáng có năng lượng thích hợp thì bán kính quĩ đạo dừng của êlectrôn tăng lên 25 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà đám nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó là

A. 5,2 μ

B. 0,4 μm

C. 3 μ

D. 4 μ

Câu 32:

Bắn hạt nơtron có động năng 4 MeV vào hạt 36Li đang đứng yên gây ra phản ứng 01n+36Li13H+α. Sau phản ứng hạt a và hạt nhân 13H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng 150300. Bỏ qua bức xạ gamma. Lấy tỉ số khối lượng các hạt bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng trên

A. thu 3,32 MeV

B. tỏa 4,8 MeV 

C. thu 4,8 MeV 

D. tỏa 3,32 MeV 

Câu 33:

Cho biết 92238U và 92235U là các chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T1=4,5.109 năm và T2=7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ 160 : 1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ 1: 1. Cho ln10 = 2,3 và ln2 = 0,693. Tuổi của Trái Đất là

A. 6,2 tỉ năm

B. 5 tỉ năm

C. 5,7 tỉ năm

D. 6,5 tỉ năm

Câu 34:

Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần (n > 1), thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng ∆λ. Bỏ qua tốc độ e bứt ra từ catot. Hiệu điện thế ban đầu của ống là

A. hc(n1)eΔλ

B. hc(n1)enΔλ

C. hcenΔλ

D. hce(n1)Δλ

Câu 35:

84210Po là một chất phóng xạ hạt α và biến đổi thành hạt nhân chì 82206Pb. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ Po nguyên chất. Tỉ số số hạt Po và Pb trong mẫu tại thời điểm t1; t2 = t1 + tt3 = t1 - t lần lượt là 17; 131 và δ. Giá trị δ gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 420103

B. 105206

C. 210103

D. 105103

Câu 36:

Trong nguyên tử hiđro, tổng của bán kính quỹ đạo dừng thứ n và bán kính quỹ đạo dừng thứ (n + 7) bằng bán kính quỹ đạo dừng thứ (n + 8). Biết bán kính Bo là r0 = 5,3. 10-11 m. Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 1,6. 10-10 N

B. 1,2. 10-10 N

C. 1,6. 10-11 N

D. 1,2. 10-11 N

Câu 37:

Phản ứng phân hạch urani U235 có phương trình: 92235U+n4295Mo+57139La+2n+7e. Cho biết mU = 234,99u; mMo = 94,88 u; mLa = 138,87 u, mn = 1,0087u. Bỏ qua khối lượng electron. Cho năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg. Khối lượng xăng cần dùng để có thể tỏa ra năng lượng tương đương với 1 g urani U235 phân hạch là 

A. 1616 kg

B. 1717 kg

C. 1818 kg

D. 1919 kg

Câu 38:

Khi tăng điện áp giữa hai cực anot và catot của ống Cu–lít–giơ từ U lên 2U thì bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra thay đổi 1,9 lần. Tốc độ cực đại của electron thoát ra từ catot bằng

A. 4eU9me

B. eU9me

C. 2eU9me

D. 2eU3me

Câu 39:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M bằng

A. 9

B. 27

C. 3

D. 3

Câu 40:

Chất phóng xạ X nguyên chất có số hạt nhân ban đầu là N0 chu kì bán rã T, sau thời gian Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0) số hạt nhân còn lại trong mẫu phóng xạ là N. Sau thời gian 3Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0), số hạt nhân đã bị phân rã là

A. N23N0

B. N0  2N

C. N3N02

D. N0  3N

Câu 41:

Người ta dùng một chùm tia laze CO2 có công suất 12 W làm dao mổ. Chùm tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg. độ, nhiệt hóa hơi của nước là 2260 kJ/kg, nhiệt độ cơ thể là 370C, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Thể tích nước là tia laze làm bốc hơi trong một giây là

A. 4,755mm3

B. 4,557mm3

C. 7,455mm3

D. 5,745mm3

Câu 42:

Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 37Li đứng yên để gây ra phản ứng: p +37Li 2α. Biết phản ứng trên là phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α tạo thành có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Góc φ giữa hướng chuyển động của các hạt α có thể

A. có giá trị bất kì

B. bằng 60o

C. bằng 160o

D. bằng 120o

Câu 43:

Cho phản ứng hạt nhân 13T+ 12D 24α+ 01n. Biết năng lượng liên kết riêng của T là 2,823 MeV/nuclon, năng lượng liên kết của α là 28,3024 MeV và độ hụt khối của D là 0,0024 u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là

A. 17,6 MeV

B. 2,02 MeV

C. 17,18 MeV

D. 20,17 MeV

Câu 44:

Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi En= -13,6 n2 (eV), (với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính rn = 1,908 nm sang quỹ đạo dừng có bán kính rm = 0,212 nm thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số

A. 7,299. 1014 Hz.

B. 2,566. 1014 Hz.

C. 1,094. 1015 Hz.

D. 1,319. 1015 Hz.

Câu 45:

Đồng vị 92238U sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì 82206Pb bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 82206Pb với khối lượng 0,2 g. Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 92238U. Khối lượng 92238U ban đầu là 

A. 0,428 g

B. 4,28 g

C. 0,866 g

D. 8,66 g

Câu 46:

Trong phản ứng sau đây n01+U92235M4295o+L57139a+2X+7β. Hạt X là:

A. electron

B. nơtron

C. proton

D. heli

Câu 47:

Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B là TATB = 2TA. Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 4TA thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là.

A. 1/4

B. 4

C. 4/5

D. 5/4

Câu 48:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

A. 12r0

B. 4r0

C. 9r0

D. 16r0

Câu 49:

Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân N1123a là 22,98373u và 1u=931,5MeV/c2 Năng lượng liên kết của N1123a bằng.

A. 8,11 MeV

B. 81,11 MeV

C. 186,55 MeV

D. 18,66 MeV

Câu 50:

Người ta dùng prôton có động năng Kp = 2,2MeV bắn vào hạt nhân đứng yên L37i và thu được hai hạt X giống nhau có cùng động năng. Cho khối lượng các hạt là: mp=1,0073u;mLi=7,0144u;mx=4,0015u; và 1u=931,5MeV/c2 Động năng của mỗi hạt X là.

A. 9,81 MeV

B. 12,81 MeV

C. 6,81MeV

D. 4,81MeV