751 Bài Trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử chọn lọc từ đề thi cực hay (đề số 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng

A. 10,2 eV

B. -10,2 eV

C. 17 eV

D. 4 eV

Câu 2:

Trong phản ứng tổng hợp hêli L37i+H112(H24e)+15,1MeV, nếu tổng hợp hêli từ 1g Li thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước có nhiệt độ ban đầu là 00C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước C = 4200(J / kg.K)

A. 4,95.105kg

B. 1,95.105kg

C. 3,95.105kg

D. 2,95.105kg

Câu 3:

Chất phóng xạ pôlôni P84210o phát ra tia α và biến đổi thành chì P82206b . Cho chu kì bán rã của P84210o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là

A. 1/25

B. 1/16

C. 1/9

D. 1/15

Câu 4:

Nguyên tử cacbon 612C có điện tích là

A. 12e

B. 6e

C. -6e

D. 0

Câu 5:

Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi 4 lần. Sau khoảng thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu

A. 25,25% 

B. 93,75% 

C. 6,25%

D. 13,50% 

Câu 6:

Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô

A. Trạng thái L

B. Trạng thái M

C. Trạng thái N

D. Trạng thái O

Câu 7:

Công thoát của electron khỏi bề mặt nhôm bằng 3,45eV. Để xảy ra hiện tượng quang điện nhất thiết phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước sóng thoả mãn.

A. λ<0,26μm

B. λ0,36μm

C. λ>36μm

D. λ=0,36μm

Câu 8:

Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 2,5 năm. Sau 1 năm tỉ số giữa số hạt nhân còn lại và số hạt nhân ban đầu là

A. 0,4

B. 0,242

C. 0,758

D. 0,082

Câu 9:

Hai chùm laze có cùng phát ra ánh sáng. Chùm thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,45μm. Chùm thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 0,6μm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà chùm thứ nhất phát ra so với số photon mà chùm thứ hai phát ra là 5:2. Tỉ số P1 và P2 là 

A. 158

B. 310

C. 815

D. 103

Câu 10:

Hạt proton có động năng KP = 6MeV bắn phá hạt nhân 49Be đứng yên tạo thành hạt α và hạt nhân X. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương chuyển động của proton với động năng bằng 7,5MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân bằng số khối. Động năng của hạt nhân X là

A. 6 MeV

B. 14 MeV

C. 2 MeV

D. 10 MeV

Câu 11:

Biết chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, U235 là 7,13.108 năm. Hiện nay tỉ lệ giữa U238 và U235 là 140.1. Giả thiết ở thời điểm hình thành trái đất tỉ lệ này là 1.1. Tìm tuổi của trái đất?

A. 6.1012 năm 

B. 6.109 năm

C. 6.1010 năm

D. 6.108 năm

Câu 12:

Trong phản ứng tổng hợp Hêli. 37Li+11H224He+17,3MeV. Nếu tổng hợp được 1gam Hêli thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi được bao nhiêu kg nước từ 00C. Cho biết NA=6,02.1023 mol1; C = 4,18kJ.kg1.k1 MeV

A. 6,89.105kg

B. 4,98.105kg

C. 2,89.105kg

D. 9,96.105kg

Câu 13:

Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 612C. Biết khối lượng của các hạt là mn=939,6MeV/c2;mp=938,3MeV/c2;me=0,512MeV/c2. Khối lượng nghỉ của nguyên tử C12 là 12u. Cho u=931,5MeV/c2.

A.7,7 MeV/nucleon 

B. 7,5 MeV/nucleon 

C. 9,7 MeV/nucleon 

D.6,7 MeV/nucleon

Câu 14:

Cho phản ứng hạt nhân sau. 1737Cl+Xn+1837Ar. Biết. mCl = 36,9569u; mn = 1,0087u; mX = 1,0073u; mAr = 38,6525u. Hỏi phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng

A. Toả 1,58MeV

B. Thu 1,58.103MeV

C. Toả 1,58J

D. Thu 1,58eV

Câu 15:

Xét một khối khí hiđrô nhận năng lượng kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo N, khi electron trở về các quỹ đạo bên trong sẽ phát ra tối đa

A. 6 phôtôn

B. 5 phôtôn

C. 4 phôtôn

D. 3 phôtôn

Câu 16:

Chất phóng xạ Pôlôni 84210Po phóng ra tia αvà biến đổi thành chì 82206Pb. Hỏi trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày

A. 4,21.1010 nguyên tử; 0,144g 

B. 4,21.1020 nguyên tử; 0,144g

C. 4,21.1020 nguyên tử; 0,014g 

D. 2,11.1020 nguyên tử; 0,045g 

Câu 17:

Hạt nhân 2760Co có khối lượng là 59,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2760Co là

A. 8,45 MeV

B. 7,04MeV

C. 8,32MeV

D. 5,44MeV

Câu 18:

Thời gian bán rã của 3890Sr là T = 20 năm. Sau 80 năm, số phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã bằng 3890Sr

A. 50%. 

B. 12,5%. 

C. 25%. 

D. 6,25%. 

Câu 19:

Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau. 01n+92235U53139I+3994Y+301n. Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng. mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY=93,89014u; 1uc2=931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1012 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là

A. 11,08.1012 M

B. 175,85 MeV

C. 5,45.1013 MeV

D. 5,45.1015 MeV

Câu 20:

Cho phản ứng hạt nhân sau:  B49e+ p  X + L36i. Hạt nhân X là

A. Hêli

B. Prôtôn

C. Triti

D. Đơteri

Câu 21:

Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là: E1 = -13,6eV; E2 = -3,4eV; E3 = -1,5eV; E4 = -0,85eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên

A. 12,2eV

B. 10,2eV

C. 3,4eV

D. 1,9eV 

Câu 22:

Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270MeV, 447MeV, 1785MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên

A. S < U < Cr

B. U < S < Cr

C. Cr < S < U

D. S < Cr < U

Câu 23:

Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau 80 phút tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là

A. 1: 6

B. 4: 1

C. 1: 4

D. 1: 1

Câu 24:

Hạt nhân O817 có

A. 9 proton, 8 nơtron

B. 8 proton, 17 nơtron

C. 9 proton, 17 nơtron

D. 8 proton, 9 nơtron

Câu 25:

Người ta dùng chùm hạt α bắn vào hạt nhân B49e. Phản ứng hạt nhân xảy ra làm xuất hiện một hạt nơtron tự do. Sản phẩm còn lại của phản ứng là

A. C613

B. B513

C. C612

D. B48e

Câu 26:

Phóng xạ hạt nhân U92234α+T90230h tỏa ra năng lượng 14 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,105 MeV và của hạt U92234 là 7,63 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt T90230h xấp xỉ bằng

A. 7,7 MeV

B. 7,5 MeV

C. 7,1 MeV

D. 7,2 MeV

Câu 27:

Thời gian t để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e lần gọi là thời gian sống trung bình của chất phóng xạ. Phần trăm số hạt nhân chất phóng xạ bị phân rã trong khoảng thời gian 2t xấp xỉ bằng

A. 86%.

B. 63%.

C. 50%.

D. 75%.

Câu 28:

Vận dụng mẫu nguyên tử Bohr cho nguyên tử hydro, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì tốc độ chuyển động tròn của electron tăng

A. 1,5 lần

B. 2 lần

C. 2/3 lần

D. 9/4 lần

Câu 29:

Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định E=E0n2(trong đó n là số nguyên dương, E0 là năng lượng ion hóa của Hidro ở trạng thái cơ bản). Biết rằng khi êlectron chuyển từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng λ0. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là

A. 3λ0

B. 5λ032

C. 5λ027

D. 3λ04

Câu 30:

Hạt nhân P84210o đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α 

A. lớn hơn động năng của hạt nhân con

B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con

C. bằng động năng của hạt nhân con

D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con

Câu 31:

Hạt nhân T90232h sau nhiều lần phóng xạ α và c cùng loại biến đổi thành hạt nhân  . Xác định số lần phóng xạ α và β

A. 6 lần phóng xạ α và 4 lần phóng xạ β

B. 5 lần phóng xạ α và 6 lần phóng xạ β

C. 3 lần phóng xạ α và 5 lần phóng xạ β

D. 2 lần phóng xạ α và 8 lần phóng xạ β

Câu 32:

Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nhôm (Al) đứng yên thu được hạt X và hạt notron. Cho khối lượng nghỉ của các hạt lần lượt là mα=4,00150u,mAl= 26,97435u,mX= 29,97005u,mn= 1,008670u. Năng lượng của phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là.

A. thu vào 2,673405.10-19 (J).

B. tỏa ra 2,673405(MeV).

C. tỏa ra 4,277448.10-13 (MeV).

D. thu vào 4,277448.10-13(J).

Câu 33:

Urani U92238 là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 4,5.109 năm. Khi phóng xạ α sẽ biến thành Thori T90234h. Ban đầu có 23,8g U92238. Hỏi sau 9.109 năm có bao nhiêu gam T90234h được tạo thành. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. 

A. 12,07 g.

B. 15,75 g.

C. 10,27 g.

D. 17,55 g.

Câu 34:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=E0n2 (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Tỉ số f1f2 là

A. f1f2=310

B. f1f2=103

C. f1f2=2527

D. f1f2=128135

Câu 35:

Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân L37i đứng yên gây ra phản ứng p+L37i2α. Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy gần đúng khối lượng các hạt theo số khối của chúng. Góc ip tạo bởi hướng của các hạt α có thể là 

A. 90o.

B. 60o.

C. 150o.

D. 120o.

Câu 36:

Cho khối lượng các hạt proton, notron và hạt nhân H24e lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 4,0015u. Biết 1u=931,5MeV/c2. Năng luợng liên kết riêng của hạt nhân H24e xấp xỉ bằng

A. 4,1175MeV/ nuclon 

B. 8,9475MeV/ nuclon

C. 5,48MeV/nuclon 

D. 7,1025MeV/nuclon 

Câu 37:

Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất sau thời gian t có số hạt nhân đã phân rã gấp 15 lần số hạt nhân chưa bị phân rã. Khoảng thời gian từ lúc số hạt nhân còn lại trong mẫu chất này giảm 2 lần đến lúc giảm 4 lần là.

A. t2

B. t8

C. t4

D. 3t4

Câu 38:

Hạt nhân P84210o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P82206b bền. Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm t1 tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. Ở thời điểm t2 sau t1 khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là

A. 69 ngày

B. 138 ngày

C. 207 ngày

D. 276 ngày

Câu 39:

Electron trong nguyên tử hidro quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là quỹ đạo dừng. Biết vận tốc của elctron trên quỹ đạo K là 2,186.106m/s. Khi electron chuyển động trên quỹ dừng N thì vận tốc của electron

A. 2,732.105m/s

B. 5,465.105m/s

C. 8,198.105m/s

D. 10,928.105m/s

Câu 40:

Số notron có trong 2 gam 2760Co

A. 5,254. 1023 hạt

B. 4,327. 1023 hạt

C. 7,236.1023 hạt

D. 6,622.1023 hạt

Câu 41:

Xét phản ứng 36Li+n13T+α. Biết khối lượng các hạt α, notron, triti và liti là. mα=4,0015u;mn=1,0087u;mT=3,0160u;  mLi=6,0140u. Lấy 1uc2=931,5MeV. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra bằng

A. 4,2362 MeV

B. 5,6512 MeV

C. 4,8438 MeV

D. 3,5645 MeV

Câu 42:

Hạt nhân X phóng xạ sinh ra hạt nhân con Y. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Tại thời điểm t, tỉ lệ giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y trong mẫu là 3: 4. Tại thời điểm sau đó 16 giờ thì tỉ lệ đó là 3: 25. Chu kì bán rã của hạt nhân X bằng

A. 12 giờ

B. 6 giờ

C. 9 giờ

D. 8 giờ

Câu 43:

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức En=An2 (A là một hằng số). Nguyên tử hidro bị kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo thứ n, khi chuyển về trạng thái cơ bản thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng ngắn nhất λ1 và photon có bước sóng dài nhất λ2=135λ17. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng bằng

A. 65λ116

B. 27λ14

C. 5λ1

D. 125λ128

Câu 44:

Hạt nhân Z1A1X phóng xạ trở thành hạt nhân con Z2A2Y. Tại thời điểm t, khối lượng chất X còn lại nhỏ hơn ∆m so với khối lượng ban đầu m0 (lúc t = 0). Khối lượng chất Y thu được tại thời điểm 2t là

A. Δm2Δmm0A1A2

B. Δm2Δmm0A2A1

C. Δm4Δmm0A2A1

D. m02m0ΔmA2A1

Câu 45:

Chất phóng xạ I53131 có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00 g chất này thì sau 1 ngày đêm chất phóng xạ này còn lại

A. 0,69 g

B. 0,78 g

C. 0,92 g

D. 0,87 g

Câu 46:

Hạt nhân đơteri D12 có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân D12 là 

A. 1,86 MeV

B. 0,67 MeV

C. 2,02 MeV

D. 2,23 MeV

Câu 47:

Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được tính theo biểu thức (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3…). Tỉ số f1f2 là 

A. 103

B. 2725

C. 310

D. 2527

Câu 48:

Cho phản ứng p + L37i  X + α. Sau một khoảng thời gian, thể tích khí Hêli thu được ở điều kiện chuẩn là 134,4 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là

A. 42 g 

B. 21 g 

C. 108 g 

D. 20,25 g 

Câu 49:

Cho prôtôn có động năng KP = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân Liti L37i đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2.Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là

A. 82,70

B. 39,450

C. 41,350

D. 78,90

Câu 50:

Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10-9 cm. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg

A. 0,86.1016Hz

B. 0,32.1016Hz

C. 0,42.1016Hz

D. 0,72.1016Hz