8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết (P8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Từ việc quốc hữu hoá các xí nghiệp, nhà máy của tư sản trong "Chính sách cộng sản thời chiến", đến khi thực hiện "Chính sách kinh tế mới" được thay đổi như thế nào?

A. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước

B. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý

C. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).

D. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản

Câu 2:

Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ.

2. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

A. 2, 3, 1

B. 3, 2, 1

C. 2, 1, 3

D. 1, 2, 3

Câu 3:

Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Ấn Độ

B. Liên Xô

C. Trung Quốc

D. Cuba

Câu 4:

Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm

B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm

Câu 5:

Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Đều bị phát xít chiếm đóng

B. Đều là những quốc gia độc lập

C. Đều là các quốc gia phong kiến

D. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản)

Câu 6:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của nước nào?

A. Hà Lan

B. Bồ Đào Nha

C.

D. Pháp

Câu 7:

Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng

B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ

C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ

D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ

Câu 8:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Cộng hòa Liên bang Đức

B. Áo và Phần Lan

C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì

D. Bỉ và Hà Lan

Câu 9:

Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là

A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949

B. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959

C. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979

D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975

Câu 10:

Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1947

B. Tháng 7 - 1946

C. Tháng 7 - 1947

D. Tháng 6 - 1946

Câu 11:

Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?

A. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc

B. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó

C. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh

D. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự

Câu 12:

Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".

B. thiết lập trật tự đa phương

C. liên kết, hợp tác quân sự

D. duy trì ổn định trật tự thế giới

Câu 13:

Chính sách nào của nhà Nguyễn đã khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài ?

A. Chính sách độc quyền công thương

B. Chính sách "Cấm đạo, diệt đạo".

C. Chính sách "Mở cửa".

D. Chính sách "Bế quan tỏa cảng"

Câu 14:

Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn

A. Hàm Nghi

B. Đồng Khánh

C. Duy Tân

D. Kiến Phúc

Câu 15:

Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang

B. lực lượng chính là binh lính

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo

D. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần

Câu 16:

Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài

B. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến

C. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản

D. Xã hội có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản

Câu 17:

Cho các sự kiện

1. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

2. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian

A. 2, 1, 3

B. 1, 3, 2

C. 1, 2, 3

D. 3, 2, 1

Câu 18:

Con đường đi tìm chân lý của Nguyễn Ái Quốc khác các với con đường cứu nước của lớp người đi trước là

A. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước

B. ra đi tìm đường cứu nước bằng hai bàn tay trắng

C. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước

D. đi sang các nước châu Á tìm đường cứu nước

Câu 19:

Ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại nào dưới đây cho cách mạng Việt Nam?

A. Làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn

B. Đặt ra yêu cầu phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất

C. Khiến Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phải phân liệt thành hai nhóm

D. Gây tổn thất to lớn cho phong trào cách mạng Việt Nam

Câu 20:

Con đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường

A. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến

B. dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp

C. từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản

D. cách mạng vô sản

Câu 21:

Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Nghệ Tĩnh có gần 3 vạn nông dân tham gia diễn ra ở đâu?

A. Hưng Nguyên

B. Thanh Chương

C. Anh Sơn

D. Can Lộc

Câu 22:

Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. cao trào kháng Nhật cứu nước

B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật

C. phong trào chống Nhật cứu nước

D. cao trào kháng Pháp và Nhật

Câu 23:

Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

B. cao trào kháng Nhật cứu nước

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).

D. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

Câu 24:

Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc mới thành lập do ai làm đội trưởng, có bao nhiêu người

A. Hoàng Sâm - 34 người

B. Trường Chinh - 34 người

C. Võ Nguyên Giáp - 36 người

D. Phạm Hùng - 35 người

Câu 25:

Tác dụng to lớn nhất mà chiến thắng của lực lượng Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống phát xít đã đem lại cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta là

A. tạo thế chủ động

B. cổ vũ tinh thần

C. tạo thời cơ

D. tạo niềm tin

Câu 26:

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu từ thời gian nào?

A. Đêm 20-12-1946

B. Đêm 19-12-1946

C. Ngày 18-12-1946

D. Ngày 22-12-1946

Câu 27:

Trong những năm tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp, Chính phủ ban hành Sắc lệnh về thuế nông nghiệp vào năm nào?

A. 1951

B. 1953

C. 1950

D. 1952

Câu 28:

Ý nào sau đây không phải ý nghĩa thắng lợi của công cuộc chống giặc đói những năm đầu sau thắng lợi của Cách mạng tháng 8 - 1945?

A. Thể hiện trách nhiệm "vì dân" của chính quyền mới

B. Nâng cao uy tín của Đảng

C. Tạo tiền đề cho công cuộc cải cách ruộng đất

D. Làm cho nhân dân ngày càng phấn khởi, tin tưởng Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh

Câu 29:

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

- Khai thông Biên giới Việt Trung.

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

Đó là 3 mục tiêu trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950

C. Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc-Thượng Lào

D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị

Câu 30:

Thực chất của chính sách "dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh" của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc (1947) là đang thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở nước ta ?

A. Chiến lược đánh nhanh thắng nhanh

B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới

C. Chiến tranh tổng lực

D. Chiến lược đánh lâu dài với ta

Câu 31:

Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17 - 7 đến ngày 2 - 8 - 1945), việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam được giao cho những nước nào?

A. Anh và Trung Hoa Dân quốc

B. Anh, Pháp và Trung Hoa Dân quốc

C. Anh, Pháp, Mĩ và Trung Hoa Dân quốc

D. Pháp và Anh

Câu 32:

Vì sao Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?

A. Vì Pháp phải thực hiện mưu đồ của Mĩ

B. Vì Điện Biên Phủ có cơ sở Pháp xây dựng từ trước

C. Vì Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, ở vùng rừng núi, khó khăn cho việc ta đưa người và phương tiện chiến tranh lên

D. Vì Điện Biên Phủ có sân bay Mường Thanh

Câu 33:

Ba biện pháp chiến lược được Mĩ thực hiện trong thời gian tiến hành "chiến tranh đặc biệt" là:

A. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành "Luật Người cày có ruộng"

B. Xây dựng hệ thống ngụy quyền - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành Luật 10-59

C. Tố cộng diệt cộng - tăng cường hệ thống cố vấn Mĩ - mở những cuộc hành quân "tìm diệt".

D. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - củng cố ngụy quyền

Câu 34:

Lý do khiến Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975 thay đổi nhanh, có lợi cho cách mạng

B. ngụy quân, ngụy quyền đã suy yếu

C. nhân dân Mĩ lên án cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của chính quyền Mĩ

D. quân Mĩ đã rút về nước

Câu 35:

Ngày 16/5/1955, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra?

A. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô

B. Pháp rút quân khỏi miền Nam

C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng)

D. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô

Câu 36:

Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ chính nào?

A. Lam lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta

B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam

C. Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pa-ri

D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

Câu 37:

Năm 1969, Mỹ thực hiện thí điểm ở miền Nam Việt Nam một loại hình chiến lược chiến tranh mới. Đó là chiến lược

A. Chiến tranh cục bộ

B. Chiến tranh một phía

C. Việt Nam hóa chiến tranh

D. Chiến tranh đặc biệt

Câu 38:

Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam

B. Xứ ủy Nam Kỳ

C. Trung ương cục miền Nam

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

Câu 39:

Chính quyền Ngô Đình Diệm nói riêng và những chính quyền ngụy do Mĩ dựng lên ở miền Nam nói chung thực chất là biểu hiện

A. chế độ thực dân kiểu mới

B. khu vực hóa cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam

C. chế độ thực dân kiểu cũ

D. hình thức thống trị trực tiếp của Mĩ

Câu 40:

Đâu không phải là khó khăn của miền Nam Việt Nam sau năm 1975?

A. Cơ sở của chính quyền cũ còn tồn tại ở một số địa phương

B. Nhiều làng mạc ruộng đồng bị tàn phá

C. Hậu quả nặng nề của chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân

D. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao