Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ngoại lực là
A.Những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
B.Những lực được sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
C.Những lực được sinh ra ở lớp trung gian của Trái Đất.
D.Những lực sinh ra trong lớp nhân của Trái Đất.
Lực được sinh ra từ bên trong Trái Đất được gọi là
A.Lực hấp dẫn
B.Lực quán tính
C.Lực li tâm
D.Nội lực
Hai quá trình ngoại lực xảy ra chủ yếu là
A.tách dãn và xâm thực.
B.nén ép và đứt gãy.
C.phong hóa và xâm thực.
D.phong hóa và uốn nếp.
Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua
A.Các hiện tượng đứt gãy, uốn nếp, động đất, núi lửa.
B.Hiện tượng băng tan ở hai cực.
C.Quá trình phong hóa lí học và hóa học.
D.Hiện tượng xói mòn, sạt lở đất ở miền núi, bồi tụ ở đồng bằng.
Các dạng núi lửa chính trên Trái Đất là
A.núi lửa lớn và núi lửa nhỏ.
B.núi lửa tắt và núi lửa hoạt động.
C.núi lửa tắt và núi lửa gần tắt.
D.núi lửa đang hoạt động và núi lửa sắp hoạt động.
Quanh các vùng núi lửa đã tắt dân cư thường tập trung đông đúc vì
A.Khí hậu ấm áp
B.Nhiều hồ nước
C.Đất đai màu mỡ.
D.Giàu thủy sản.
Nội lực có xu hướng
A.Nâng cao địa hình
B.Phong hóa địa hình
C.Bào mòn, hạ thấp địa hình
D.Bồi lấp các vùng trũng.
Đâu không phải là tác động của nội lực?
A.sinh ra đồi núi, các lớp đá uốn nếp.
B.sinh ra động đất và núi lửa.
C.sinh ra các đồng bằng châu thổ.
D.làm cho mặt đất nâng lên hạ xuống.
Dạng địa hình được hình thành do quá trình ngoại lực là
A.các hang động caxtơ
B.đỉnh núi cao.
C.núi lửa.
D.vực thẳm dưới đáy đại dương
Đâu không phải là biện pháp phù hợp để hạn chế những thiệt hại do động đất gây ra?
A.lập trạm dự báo động đất.
B.xây dựng nhà cửa có khả năng chống chịu cao.
C.sơ tán dân cư ra khỏi vùng nguy hiểm.
D.xây dựng các hệ thống đê điều.
Quá trình phong hóa các loại đá không phải do
A.sự chênh lệch nhiệt độ làm cho đá nứt nẻ.
B.nước thấm và hòa tan làm cho đá vụn bở.
C.nước chảy với tốc độ mạnh cắt xẻ các lớp đá.
D.rễ cây tác động làm phá hủy đá.
Nội lực và ngoại lực là hai lực
A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
B.ngược chiều nhau, tác động lần lượt lên các đối tượng, làm hạ thấp địa hình bề mặt Trái Đất.
C.cùng chiều nhau, làm cho địa hình Trái Đất ngày càng cao hơn.
D.đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
Quốc gia nào sau đây thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của các trận động đất, núi lửa?
A.Thái Lan.
B.Việt Nam.
C.Nhật Bản.
D.Anh.
Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi thuộc loại khoáng sản:
A.kim loại đen
B.năng lượng
C.phi kim loại
D.kim loại màu
Khoáng sản thuộc nhóm khoáng sản năng lượng là:
A.Than đá, dầu mỏ
B.Sắt, mangan
C.Đồng, chì
D.Muối mỏ, apatit
Khoáng sản là:
A.Những tích tụ tự nhiên của khoáng vật.
B.Khoáng vật và các loại đá có ích.
C.Các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại.
D.Các loại nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất.
Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành mấy nhóm?
A. 3 nhóm
B.5 nhóm
C.4 nhóm
D.2 nhóm
Mỏ nội sinh gồm có các mỏ:
A.Đá vôi, hoa cương
B.Apatit, dầu lửa
C.Đồng, chì, sắt
D.Than đá, cao lanh
Loại khoáng sản kim loại màu gồm:
A.than đá, sắt, đồng.
B.đồng, chì, kẽm.
C.crôm, titan, mangan.
D.apatit, đồng, vàng.
Loại khoáng sản kim loại đen gồm:
A.sắt, mangan, titan, crôm.
B.đồng, chì, kẽm, sắt.
C.mangan, titan, chì, kẽm.
D.apatit, crôm, titan, thạch anh.
Loại khoáng sản dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất là:
A.Kim loại.
B.Phi kim loại.
C.Năng lượng.
D.Vật liệu xây dựng.
Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản:
A.Kim loại màu
B.Kim loại đen
C.Phi kim loại
D.Năng lượng
Nguyên nhân một số mỏ khoáng sản được gọi là mỏ nội sinh do:
A.Được hình thành do macma
B.Được hình thành do các chất phóng xạ
C.Được hình thành do các loại đất nằm sâu
D.Được hình thành do phản ứng hóa học
Nguyên nhân hình thành các mỏ khoáng sản ngoại sinh là do
A.sự phun trào vật chất dưới lòng đất.
B.quá trình tích tụ vật chất ở các vùng trũng.
C.quá trình di chuyển của vật chất.
D.động đất, núi lửa.
Chúng ta phải khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản vì:
A.khoáng sản là tài nguyên quí hiếm
B.khoáng sản có rất ít nhưng nhiều chủng loại
C.khoáng sản hình thành trong thời gian dài
D.khoáng sản đang dần bị cạn kiệt
Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối
A.Từ 300 – 400m
B.Từ 400- 500m
C.Từ 200 – 300m
D.Trên 500m
Vùng đồng bằng thuận lợi cho
A.trồng cây lương thực và thực phẩm.
B.chăn nuôi gia súc lớn.
C.trồng cây công nghiệp.
D.trồng rừng.
Thuận lợi nhất cho trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc là
A.địa hình núi cao.
B.các cao nguyên.
C.đồng bằng.
D.thung lũng.
Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, nhưng có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách là đặc điểm của địa hình
A.núi.
B.cao nguyên.
C.đồi trung du.
D.bình nguyên.
Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là
A.độ cao tuyệt đối khoảng 200m.
B.đỉnh tròn, sườn thoải.
C.bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
D.thích hợp trồng cây công nghiệp.
Vùng đồi bát úp của nước ta tập trung nhiều ở vùng
A.Trung du Bắc Bộ
B.Duyên hải Nam Trung Bộ.
C.Bắc Trung Bộ
D.Đông Nam Bộ
Khu vực nào của nước ta tập trung nhiều cao nguyên badan rộng lớn
A.Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.Tây Nguyên.
C.Đông Nam Bộ.
D.Bắc Trung Bộ.
Đồng bằng nào dưới đây hình thành do băng hà bào mòn?
A.Đồng bằng A-ma-dôn.
B.Đồng bằng sông Cửu Long.
C.Đồng bằng châu Âu.
D.Đồng bằng Hoàng Hà.
Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất, nhì nước ta là các đồng bằng
A.Sông Thái Bình, sông Đà
B.Sông Cả, sông Đà Nẵng
C.Sông Cửu Long, sông Hồng
D.Sông Mã, sông Đồng Nai
Tác động của yếu tố ngoại lực nào hình thành các đồng bằng châu thổ?
A.Dòng nước
B.Nước ngầm
C.Gió
D.Nhiệt độ