Bài 15: Xuồng ba lá quê tôi Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 – Kết nối tri thức

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Chia sẻ những điều em biết về một số phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước.

Câu 2:
Tự luận

* Đọc văn bản

Xuống ba lá quê tôi

Gọi là xuồng ba lá vì xuồng được ghép bởi ba tấm ván: hai tấm ván be và một tấm ván đáy. Để xuồng được vững chắc, người ta dùng những chiếc 'cong' đóng vào bên trong lòng xuồng, tạo thành bộ khung hình xương cá.

Xuồng ba lá là phương tiện di chuyển gắn liền với miền sông nước quê tôi. Tôi vẫn nhớ những sáng nội chèo xuồng mang cho tôi mấy cái bánh lá dừa, giỏ cua đồng mà nội vừa bắt được. Nhớ những chiều chị tôi chèo xuồng dọc triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ mang về cho má nấu canh chua. Những chuyến xuồng xuôi ngược đã in đậm trong tiềm thức mỗi người dân Nam Bộ.

Từ độ cha ông đi mở cõi, xuồng là “đôi chân của người dân Nam Bộ'. Những năm tháng quê hương bị bom cày, đạn xới, xuồng cùng nhân dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng. Xuồng chở lương thực tiếp tế cho bộ đội. Xuồng đưa du kích qua sông, len sâu vào khu căn cứ kháng chiến…

Đất nước thanh bình, xuồng ba lá lại trở về cuộc sống đời thường. Xuồng ngược xuôi miền chợ nổi. Xuồng lướt nhanh trên cánh đồng rì rào sóng lúa. Xuồng rộn ràng những đêm giăng câu, thả lưới. Và mỗi sớm mai, trên nhánh sông quê, những chiếc xuồng ba lá theo dòng nước toả đi, chở đầy ước mơ, khát vọng của tình đất, tình người phương Nam.

(Theo Nguyễn Chí Ngoan)

A person and children on a boat

Description automatically generated

* Trả lời câu hỏi

Tác giả đã giới thiệu thế nào về xuồng ba lá?

Câu 3:
Tự luận

Xuồng ba lá gợi nhớ những kỉ niệm nào của tác giả với người thân?

Câu 4:
Tự luận

Từ xưa, chiếc xuống đã gắn bó thế nào với người dân vùng sông nước?

Câu 5:
Tự luận

Hình ảnh xuồng ba lá hiện ra như thế nào trong cuộc sống thanh bình hiện nay?

Câu 6:
Tự luận

Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về cảnh vật và con người phương Nam?

Câu 7:
Tự luận

Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào?

a. (1) Mới hôm qua, tôi chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ. (2) Thế mà hôm nay, đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm.

(Theo Vũ Tú Nam)

 

b. (1) Múa sư tử thực chất là một điệu múa võ. (2) Các miếng võ được biểu diễn rõ nhất trong màn sư tử đùa nghịch vờn nhau với đười ươi và khỉ. (3) Đười ươi và khỉ tìm đủ mọi cách để trêu chọc sư tử. (4) Bị trêu chọc, con thú dữ phát khùng nhe răng ra định ngoạm đầu đười ươi và khỉ, nhưng những con vật này dùng đủ miếng võ để né tránh một cách tài tình.

(Theo Trần Quốc Vượng – Lê Văn Hảo – Dương Tất Từ)

 

c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chơi chung của tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,... (3) Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. (4) Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.

(Theo Ay Dun và Lê Tấn)

Câu 8:
Tự luận

Chọn từ ngữ thay cho bông hoa để liên kết các câu trong đoạn văn.

người anh, hai anh em, hai vợ chồng người em, nhưng

(1) Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. (2)  chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. (3)  từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng người em. (2)   thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. (5) Thấy thế,  sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng.

(Truyện Cây khế)

Câu 9:
Tự luận

Viết đoạn văn (4 – 5 câu) giới thiệu về một phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước, trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu.

Câu 10:
Tự luận

Nghe thầy cô giáo nhận xét chung.

Câu 11:
Tự luận

Đánh giá bản chương trình hoạt động.

G:

– Mục đích của chương trình hoạt động

– Địa điểm và thời gian thực hiện

– Công tác chuẩn bị

– Nội dung các việc cụ thể và phân bố thời gian

Câu 12:
Tự luận

Chỉnh sửa bản chương trình hoạt động.

– Sửa nội dung (hoạt động cụ thể, thời gian, phân công,...).

– Sửa hình thức trình bày.

Câu 13:
Tự luận

Chia sẻ với người thân về những hoạt động được thể hiện trong bản chương trình mà em đã viết.