Bài 35: Sơ lược về Laze

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng từ dạng nào sang quang năng?

A. Quang năng

B. Hiện tượng cảm ứng điện từ

C. Nhiệt năng

D. Điện năng

Câu 2:

Tia laze không có đặc điểm

A. độ định hướng cao

B. độ đơn sắc cao

C. cường độ lớn

D. công suất trung bình có giá trị lớn

Câu 3:

Màu do một laze phát ra

A. màu trắng

B. hỗn hợp hai màu đơn sắc

C. hỗn hợp nhiều màu đơn sắc

D. màu đơn sắc

Câu 4:

Tìm phát biểu sai về tia laze

A. tia laze có tính định hướng cao

B. tia laze bị tán sắc khi qua lăng kính

C. tia laze là chùm sáng kết hợp

D. tia laze có cường độ lớn

Câu 5:

Hiệu suất của một laze

A lớn hơn 100%

B. nhỏ hơn 100%

C. bằng 100%

D. rất lơn so với 100%

Câu 6:

Tìm phát biểu sai. Các loại laze thông thường đã được sản xuất là

A. laze rắn

B. laze khí

C. laze lỏng

D. laze bán dẫn

Câu 7:

Laze không được ứng dụng

A. làm dao mổ trong y học

B. xác định tuổi cổ vật trong ngành khảo cổ học

C. để truyền tin bằng cáp quang

D. đo các khoảng cách trong ngành trắc địa

Câu 8:

Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c = 4,18 kJ/kg.K, p = 103kg/m3 , L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 370C. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là

A. 2,3mm3

B. 3,9mm3

C. 3,1mm3

D. 1,6mm3

Câu 9:

Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thep h = 1 mm. Nhiệt độ ban đầu là  t1 = 30oC. Biết: Khối lượng riêng của thép ρ = 7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép t2 = 1535 oC. Thời gian khoan thép là

A. 2,3 s

B. 0,58 s

C. 1,2 s

D. 0,42 s

Câu 10:

Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45µm với công suất 1,2W. Trong mỗi giây, số photon do chùm sáng phát ra là

A. 4,42.1012 photon/s

B. 4,42.1018 photon/s     

C. 2,72.1012 photon/s

D. 2,72.1018 photon/s

Câu 11:

Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là

A. 1

B. 20/9

C. 2

D. 3/4

Câu 12:

Một laze có công suất 10 W làm bốc hơi một lượng nước ở 300C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260kJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3. Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là

A. 3,9 mm3

B. 4,4 mm3

C. 5,4 mm3

D. 5,6 mm3

Câu 13:

Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oC. Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: Tc = 1 535oC. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép

A. 2,16 s

B. 1,16 s

C. 1,18 s

D. 1,26 s

Câu 14:

Dùng chùm tia laze có công suất P = 10 W để nấu chảy khối thép có khối lượng 1 kg. Nhiệt độ ban đầu của khối thép t0 = 300, nhiệt dung riêng của thép c = 448J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg, điểm nóng chảy của thép Tc = 15350C. Coi rằng không bị mất nhiệt lượng ra môi trường. Thời gian làm nóng chảy hoàn toàn khối thép là

A. 26 h

B. 0,94 h

C. 100 h

D. 94 h

Câu 15:

Dùng laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết chùm laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Biết thể tích nước bốc hơi trong 1 s là 3,5 mm3. Chiều sâu cực đại của vết cắt là

A. 1 mm

B. 2 mm

C. 3,5 mm

D. 4 mm