Bài 36: Ôn tập chương VI

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tìm phát biểu sai về ánh sáng

A. Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt

B. Tần số của ánh sáng càng lớn thì tính chất hạt của ánh sáng càng thể hiện rõ

C. Bước sóng của ánh sáng càng lớn thì tính chất hạt của ánh sáng càng rõ

D. Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện càng rõ thì tính chất sóng thể hiện càng yếu

Câu 2:

Hiện tượng không chứng tỏ tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng

A. Quang điện ngoài

B. Quang điện trong

C. Phát quang

D. Tán sắc

Câu 3:

Tìm phát biểu sai khi so sánh hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài

A. Đều do êlectron nhận năng lượng của photon gây ra

B. Đều do bước sóng giới hạn λ0

C. Bước sóng giới hạn đều phụ thuộc vào bản chất của từng khối chất

D. Bước sóng giới hạn ứng với hiện tượng quang điện ngoài thường lớn hơn đối với hiện tượng quang điện

Câu 4:

Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang dẫn

A Trong hiện tượng quang dẫn, điện trở của khối chất bán dẫn giảm khi khối bán dẫn được chiếu ánh sáng thích hợp

B. Trong hiện tượng quang dẫn, các êlectron bị bứt ra khỏi liên kết với hạt nhân của khối chất bán dẫn nhưng vẫn nằm trong khối bán dẫn khi khối bán dẫn được chiếu ánh sáng

C. Trong hiện tượng quang điện ngoài, độ dẫn điện của khối kim loại tăng khi khối kim loại được chiếu bằng ánh sáng thích hợp

D. Hiện tượng quang dẫn chỉ có thể xảy ra khi bước sóng của bức xạ kích thích nhỏ hơn một giá trị nào đó đối với mỗi chất bán dẫn

Câu 5:

Hiện tượng nào sau dây không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng?

A. Hiện tượng quang phát quang

B. Hiện tượng phát xạ nhiệt điện từ

C. Hiện tượng quang điện

D. Hiện tượng phát quang phổ vạch

Câu 6:

Hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài đều

A. Làm các êlectron bứt ra khỏi vật được chiếu sáng

B. Làm cho điện trở vật giảm xuống khi vật được chiếu sáng

C. Được ứng dụng để chế tạo pin quang điện

D. Xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn hoặc bằng một bước sóng giới hạn nào đó

Câu 7:

Thuyết sóng ánh sáng không thể giải thích được

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng

B. Hiện tượng quang điện

C. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng

Câu 8:

Dụng cụ nào sau đây có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?

A. Tế bào quang điện

B. Máy quang phổ

C. Điôt phát quang

D. Quang điện trở

Câu 9:

Tìm phát biểu sai

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng

B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt

C. Photon ánh sáng không thể hiện tính chất sóng khi truyền trong chân không

D. Photon ánh sáng luôn mang đồng thời cả tính chất sóng và tính chất hạt

Câu 10:

Một quả cầu kim loại được đặt cô lập về điện và cách xa các vật dẫn khác. Chiếu lần lượt vào quả cầu hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1  < λ2 ) thì đều xảy ra hiện tượng quang điện và điện thế cực đại mà quả cầu đạt được tương ứng là V1,V2Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ điện từ nói trên vào quả cầu thì điện thế cực đại của quả cầu là

A. Vmax = V1 + V2

B. Vmax = (V1.V2 )/(V1 + V2 )

C. Vmax = V1

D. Vmax = V2

Câu 11:

Tốc độ của êlectron trong nguyên tử hiđrô trên quỹ đạo có số lượng tử n có giá trị

A. Tỉ lệ thuận với n

B. Tỉ lệ nghịch với n

C. Tỉ lệ thuận với √n

D. Tỉ lệ nghịch với √n

Câu 12:

Một quang êlectron có khối lượng m và điện tích – e, sau khi bứt ra khỏi bề mặt kim loại có tốc độ ban đầu cực đại v0max , nó bay thẳng vào từ trường đều có cảm ứng từ B, theo hướng vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo của êlectron trong từ trường là đường tròn có bán kính

A. r = mv0max / eB

B. r = m2v0max / eB2

C. r = 2mv0max / eB

D. r = mv0max / 2eB

Câu 13:

Một quang êlectron khi bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-4 theo phương vuông góc với các đường sức từ có bán kính quỹ đạo là 23,32 cm. Tốc độ của êlectron khi bay vào từ trường là

A. 4,1.106 m/s

B.4,1.105 m/s

C. 4,1.105 mm/s

D. 6,2.105 m/s

Câu 14:

Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng λ21 của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K và bước sóng λ32 của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo M sáng quỹ đạo K sẽ là

A. λ31 = λ32 + λ21

B. λ31 = (λ32 + λ21)/2

C. 1/λ31 = 1/λ32 + 1/λ21

D. 1/λ31 = 1/λ32 - 1/λ21

Câu 15:

Một điện cực phẳng làm bằng kim loại có công thoát 3,2.10–19 (J) được chiếu bởi bức xạ photon có năng lượng 4,8.10–19 (J). Cho điện tích của electron là –1,6.10–19 (C). Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m)

A. 0,2 m

B. 0,4 m

C. 0,1 m

D. 0,3 m

Câu 16:

Một nguồn sáng có công suất 3,58 W, phát ra ánh sáng tỏa ra đều theo mọi hướng mà mỗi phô tôn có năng lượng 3,975.10–19 J. Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300 km. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán kính con ngươi là 2 mm

A. 70

B. 80

C. 90

D. 100

Câu 17:

Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng 9,9.10-19 (J) vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào A thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là 3,375 μA thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?

A. 74%

B. 30%

C. 26%.

D. 19%

Câu 18:

Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tàn số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là

A. K – A

B. K + A

C. 2K – A

D. 2K + A

Câu 19:

Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dùng có năng lượng EM = –1,51eV sang trạng thái dùng có năng lượng EK = –13,6 eV thì nguyên tử phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng:

A. 0,1210 μm

B. 0,1027 μm

C. 0,6563 μm

D. 0,4861 μm

Câu 20:

Ở trạng thái cơ bản electron trong nguyên tử Hidro chuyển động trên quỹ đạo K có bán kính r0 = 5,3.10–11 (m). Tính cường độ dòng điện do chuyển động đó gây ra

A. 0,05 mA

B. 0,95 mA

C. 1,05 mA

D. 1,55 mA

Câu 21:

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức En = –13,6/n2 (eV) (n = 1, 2, 3…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:

A. 9,74.10–8 m

B. 9,51.10–8 m

C. 1,22.10–8 m

D. 4,87.10–8 m

Câu 22:

Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có 25% bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là 1,4 μA thì electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là

A. 1,25.1012

B. 35.1011

C. 35.1012

D. 35.1013

Câu 23:

Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng E = –13,6/n2 (eV) với n N*, trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng λ0. Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λ0 thì λ

A.  nhỏ hơn 3200/81 lần

B.  lớn hơn 81/1600 lần

C.  nhỏ hơn 50 lần

D.  lớn hơn 25 lần

Câu 24:

Một chùm sáng song song, gồm hai ánh sáng đơn sắc là ánh sáng đỏ (0,75 μm) và ánh sáng vàng (0,55 μm). Cường độ chùm sáng là 1 W/m2. Cho rằng, cường độ của thành phần ánh sáng đỏ và của thành phần ánh sáng vàng là như nhau. Gọi Nd và Nv lần lượt là số photon ánh sáng đỏ và photon ánh sáng vàng chuyển qua một diện tích 1 cm2, trong 1s. Chọn phương án đúng

A. Nd = 1,88.1018

B. Nv = 1,38.1018

C. Nd = 1,88.1014

D. Nv = 1,38.1014

Câu 25:

Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là λ1 = 1216 (A0), λ2 = 6563 (A0). Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là –1,51 (eV). Cho eV = 1,6.10–19J, hằng số Plăng h = 6,625.10–34J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).

A. –13,6 eV

B. –13,62 eV

C. –13,64 eV

D. –13,43 eV

Câu 26:

Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48 μm  và phát ra ánh sáng có bước sóng λ’ = 0,64 μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số photon của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là 2018.1010 hạt. Số photon của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là

A. 2,6827.1012 

B. 2,4216.1013

C. 1,3581.1013

D. 2,9807.1011

Câu 27:

Trong nguyên tử hidro, khi êlêctrôn chuyển động trên quỹ đạo K với bán kính r0 = 5,3.10-11 m thì tốc độ của electron chuyển động trên quỹ đạo đó là

A. 2,19.106 m/s

B. 4,17.106 m/s

C. 2,19.105 m/s

D. 4,17.105 m/s

Câu 28:

Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là

A. 3,3696.1029 J

B. 3,3696.1030 J

C. 3,3696.1032 J

D. 3,3696.1031 J

Câu 29:

Một nguồn sáng có công suất 2 W phát ra chùm sóng ánh sáng có bước sóng 0,597μm tỏa ra đều theo mọi hướng. Một người đứng từ xa quan sát nguồn sáng. Biết rằng con ngươi mắt có đường kính khoảng 4 mm và mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất 80 photon phát ra từ nguồn này lọt vào con ngươi trong mỗi dây. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng của khí quyển. Khoảng cách xa nhất mà người này còn trông thấy được nguồn sáng là

A. 8.103m

B. 2,74.10-2m

C. 8.104m

D. 2,74.103m

Câu 30:

Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10-6A. Hiệu suất năng lượng tử là

A. 9,4%

B. 0,186%

C. 0,094%

D. 0,94%