Bài 42: Ôn tập chương VII

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sự phóng xạ và hiện tượng phân hạch không có đặc điểm chung nào nêu dưới đây?

A. Đều là phản ứng tỏa năng lượng

B. Không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài

C. Đều có thể phóng ra tia γ

D. Không bảo toàn khối lượng

Câu 2:

Lực hạt nhân

A. Là lực liên kết các proton trong hạt nhân nguyên tử

B. Là lực hấp dẫn giữa các nuclôn

C. Là lực hút trong bán kinh tác dụng, lực đẩy khi ở ngoài bán kính tác dụng

D Chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thích thức hạt nhân

Câu 3:

Tìm phát biểu sai. So sánh hạt nhân của hai đồng vị 23892U và 23592U , ta thấy chúng có

A. Bán kính như nhau

B. Cùng số proton

C. Số nơtron hơn kém nhau là 3

D Số nuclôn hơn kém nhau là 3

Câu 4:

Biết khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon 126C là 11,9967 u, khối lượng các hạt proton, nơtron lần lượt là mp = 1,007276 u, mn = 1,008665 u và 1 u = 931,5 MeV, năng lương liên kết riêng của hạt nhân 126C

A. 6,56 MeV/nuclôn

B. 7,02 MeV/nuclôn

C. 7,25 MeV/nuclôn

D 7,68 MeV/nuclôn

Câu 5:

Hạt nào được bức xạ khi 32P phân rã thành 32S (nguyên tử số của P và S tương ứng là 15 và 16)

A Gamma

B. Êlectron

C. Pôzitron

D. Anpha

Câu 6:

Trong phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn về

A. Số nuclôn

B. Số proton

C. Số nơtron

D. Khối lượng

Câu 7:

Phản ứng hạt nhân khác phản ứng hóa học ở chỗ

A. Có thể tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt

B. Không liên quan đến có êlectron ở lớp vỏ nguyên tử

C. Chỉ xảy ra khi thỏa mãn các điều kiện nào đó

D. Tuân theo định luật bảo toàn điện tích

Câu 8:

Một hạt nhân 23492U phóng xạ tia α tạo thành đồng vị của thôri 23090Th. Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,15 MeV, của 23492U là 7,65 MeV, của 23090Th là 7,72 MeV. Khối lượng của các hạt nhân tính theo đơn vị u và bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là

A. 13,5 MeV

B. 14,1 MeV

C. 12,5 MeV

D. 11,4 MeV

Câu 9:

Hạt anpha có khối lượng 6,64.1027 kg chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Biết bán kính quỹ đạo là 0,5 m. Tốc độ của hạt là

A. 3,8.107 m/s

B. 1,9.107 m/s

C. 3,8.106 m/s

D. 7,6.107 m/s

Câu 10:

Sau thời gian 1 năm, số hạt nhân nguyên tử của một chất phóng xạ giảm đi 7 lần. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

A. T = ln7/ln2 năm

B. T = ln2/ln7 năm

C. T = 2ln7/ln2 năm

D. T = ln2/2ln7 năm

Câu 11:

Urani 23492U  phóng xạ có chu kì bán rã T = 4,5 tỉ năm, nhân con là chì 20682Pb. Giả sử khi hình thành, quặng không có nguyên tử chì; hiện nay, trong quặng có 1 g urani và 0,01 g chì. Tuổi của quặng là

A. 73,33 triệu năm

B. 7,46 triệu năm

C. 45,2 triệu năm

D. 4,52 triệu năm

Câu 12:

Hạt nhân X trong phản ứng X + α → n + 126C

A. 63Li

B. 94Be

C. 105Bo

D. 1467N

Câu 13:

Cho urani phóng xạ α theo phương trình: 23492U → α + 23090Th. Theo phương trình này ta tính được động năng của hạt α là 13,91 MeV. Đó là do có phóng xạ γ kèm theo phóng xạ α. Bước sóng của bức xạ γ là

A. 1,37 pm

B. 1,54 pm

C. 13,7 pm

D. 2,62 pm

Câu 14:

Hạt α có động năng Kα = 4,32 MeV đập vào hạt nhân nhôm gây ra phản ứng: α + 2713Al → 3015P + n. Biết phản ứng này thu năng lượng 2,7 MeV và giả thiết hai hạt sinh ra sau phản ứng có cùng tốc độ. Động năng của nơtron là

A. 4,52 MeV

B. 7,02 MeV

C. 0,05226 MeV

D. 6,78 MeV

Câu 15:

Một mẫu đồng vị rađôn (222Rn) có chu kì bán rã là 3,8 ngày và có khối lượng ban đầu là m0. Sau 19 ngày, khối lượng chất này có độ phóng xạ 0,5 Ci. Khối lượng m0

A. 103 mg

B. 0,31mg

C. 0,13mg

D.1,3 mg

Câu 16:

Lúc đầu, tỉ số khối lượng của chất phóng xạ A đối với B là 3 : 1. Nếu chu kì bán rã của chúng tương ứng là T và 4T/3 thì sau thời gian bằng 4T tỉ số khối lượng của A đối với B là

A. 1

B. 2

C. 3/2

D. 2/3

Câu 17:

Cho 22688Ra là chất phóng xạ a và có chu kì bán rã 1620 năm. Tính thể tích lượng khí heli ở điều kiện chuẩn được phát ra trong một năm từ 5mg rađi.

A. 2,16.10-7 lít

B. 2,76.10-7 lít

C. 2,86.10-6 lít

D. 2,86.10-8 lít

Câu 18:

Một khối chất phóng xạ. Trong t1 giờ đầu tiên phóng ra n1 tia phóng xạ trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo phóng ra n2 tia phóng xạ. Biết n2 = 9/24 n1. Chu kỳ bán rã là:

A. T = t1/6

B. T = t1/2

C. T = t1/4

D.  T = t1/3

Câu 19:

Người ta dùng máy để đếm số hạt nhân bị phân rã của một nguồn phóng xạ trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau Dt. Tỉ số hạt mà máy đếm được trong khoảng thời gian này là:

A. giảm theo cấp số cộng

B. Giảm theo hàm số mũ

C. Giảm theo cấp số nhân

D. hằng số

Câu 20:

Đồng vị 3114Si phóng xạ b. Một mẫu phóng xạ 3114Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó

A. 2,5 h

B. 2,6 h

C. 2,7 h

D. 2,8 h

Câu 21:

Chất phóng xạ 21084Po phát ra tia α và biến đổi thành 20682Pb. Cho chu kì của 21084Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân Pôlôni và số hạt nhân Chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân Pôlôni và số hạt nhân Chì trong mẫu là

A. 1/9

B. 1/16

C. 1/15

D. 1/25

Câu 22:

Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 2T  thì tỉ lệ đó là

A. k + 4

B. 4k/3

C. 4k

D. 4k+3

Câu 23:

Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là

A. 199,8 ngày

B. 199,5 ngày

C. 190,4 ngày

D. 189,8 ngày

Câu 24:

Đồng vị phóng xạ Na24 phát ra phóng xạ b- với chu kì bán rã T và hạt nhân con là Mg24 . Tại thời điểm ban đầu tỉ số khối lượng Mg24 và Na24 là 1/4. Sau thời gian 2T thì tỉ số đó là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25:

Người ta đo một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 15O chu kì bán rã 120 s, có độ phóng xạ 1,5 mCi vào một bình nước rồi khuấy đều. Sau 1 phút, người ta lấy ra 5mm3 nước trong bình đó thì đo được độ phóng xạ là 1560 phân rã/phút. Thể tích nước trong bình đó xấp xỉ bằng

A. 7,5 lít

B. 2,6 lít

C. 5,3 lít

D. 6,2 lít

Câu 26:

Để đo chu kì bán rã của 1 chất phóng xạ ß- người ta dùng máy đếm electron. Kể từ thời điểm t = 0 đến t1 = 2 giờ máy đếm ghi dc n1 phân rã/giây. Đến thời điểm t2 = 6 giờ máy đếm dc N2 phân rã/giây. Với n2 = 2,3n1. Tìm chu kì bán rã

A. 3,31 giờ

B. 4,71 giờ

C. 14,92 giờ

D. 3,95 giờ

Câu 27:

Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là Dt = 30 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi ∆t >> T) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia γ như lần đầu?

A. 40phút

B. 20phút

C. 28,2phút

D. 42,42phút

Câu 28:

Một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ X và Y ban đầu số hạt phóng xạ của hai chất là như nhau. Biết chu kì phóng xạ của hai chất lần lượt là T1 và T2 với T2 = 2T1. Sau thời gian bao lâu thì hỗn hợp trên còn lại một phần hai số hạt ban đầu?

A. 1,5T2

B. 2T2

C. 3T2

D. 0,69T2

Câu 29:

Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là

A. 199,8 ngày

B. 199,5 ngày

C. 190,4 ngày

D. 189,8 ngày