Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè (trang 23) Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 – Kết nối tri thức
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nói về môi trường sống và thói quen của một loài vật.
Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ?
Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?
Hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay đổi môi trường sống của mình?
- Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống.
- Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống.
Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây của mình?
Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung tương ứng với mỗi ý dưới đây:
a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống của mình.
b. Thằn lằn xanh không thích nghi được với cuộc sống của tắc kè.
c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thằn lằn xanh.
Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây:
Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.
(Theo Trần Đức Tiến)
Tìm tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.
Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên nào có thể thay cho mỗi bông hoa dưới đây?
Buổi sáng, mặt trời tỏa … gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu … đen kéo tới, che kín bầu trời. … cuồn cuộn thổi. … lóe lên từng hồi sáng rực. … nổ đì đùng. Rồi … ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.
(Theo Phạm Khải)
Đặt 3 câu có chứa danh từ:
a. Chỉ một buổi trong ngày.
b. Chỉ một ngày trong tuần.
c. Chỉ một mùa trong năm.
Nghe thầy cô giáo nhận xét chung.
Đọc lại bài làm của em và nhận xét của thầy cô rồi sửa chữa lỗi.
Đọc bài làm của bạn và nêu những điều em muốn học tập.
Viết lại một số câu văn cho hay hơn.