Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 1 (Cánh diều 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Số “Hai mươi sáu nghìn không trăm linh tư” được viết là:

A. 26 004

B. 26 040

C. 26 400

D. 24 604

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Số 26 538 làm tròn đến hàng chục nghìn là:

A. 27 000

B. 26 000

C. 20 000

D. 30 000

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Giá trị của biểu thức 8 254 + 24 150 × 3 là:

A. 97 212

B. 80 704

C. 66 912

D. 70 704

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 6 035 + 9 235

B. 5 126 × 3

C. 20 713 – 5 105

D. 56 728 : 4

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Toàn có 2 chiếc bút chì màu vàng, 1 chiếc bút chì màu đỏ và 3 chiếc bút chì màu xanh. Toàn lấy ngẫu nhiên 1 cái cho Hà mượn. Có mấy khả năng xảy ra đối với màu sắc của chiếc bút chì Toàn cho Hà mượn?

A. 1 khả năng

B. 3 khả năng

C. 4 khả năng

D. 6 khả năng

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Cô Tâm vừa mua 3 thùng mít sấy. Trong mỗi thùng có 8 túi, mỗi túi có 500 g mít sấy. Vậy khối lượng mít sấy cô Tâm đã mua là:

A. 4 kg

B. 15 kg

C. 12 kg

D. 11 kg

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

Bác Minh có một mảnh vườn hình chữ nhật rộng 8 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Bác dự định dùng lưới để quây xung quanh mảnh vườn. Vậy số mét lưới bác Minh cần để vừa đủ quây kín xung quanh vườn là:

A. 16 m

B. 24 m

C. 32 m

D. 48 m

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Cho các số sau: 65 192; 58 548; 65 000; 63 806

a. Số liền trước của số 65 000 là ……………………………………………………

b. 63 806 = ……………….. + …………… + ……………… + …………………..

c. Làm tròn số 58 548 đến hàng nghìn được ………………………………………..

d. Sắp xếp các trên số theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………………

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Đặt tính rồi tính:

25 716 + 38 064

………………..

………………..

……………….

7 108 × 5

………………..

………………..

……………….

56 278 – 43 529

………………..

………………..

……………….

12 041 × 6

………………..

………………..

……………….

98 726 : 7

………………..

………………..

……………….

………………..

………………..

……………….

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

18 256 + (62 670 – 5 618)

= …………………………

= …………………………

65 370 – 36 852 : 4

= …………………………

= …………………………

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

Viết theo mẫu:

Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số
56105 5 6 1 0 5 Năm mươi sáu nghìn một trăm linh năm
            Hai mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi bảy
  2 6 7 1 9  
  1 0 9 0 3  
40056          

 

Câu 12:
Tự luận

Cho các số 2, 4, 3, 7, 0. Từ các chữ số trên, hãy lập các số tròn chục sao cho chữ số 7 ở hàng nghìn (các chữ số xuất hiện một lần).

Câu 13:
Tự luận

Sắp xếp các số 48928, 48207, 48174, 48278, 48031, 48284 theo thứ tự từ bé đến lớn

Câu 14:
Tự luận

a, Viết số 39784 theo thứ tự ngược lại.

b, Viết số 59923 theo thứ tự ngược lại.

c, Viết ba số có năm chữ số sao cho khi viết số đó theo thứ tự ngược lại thì nhận được số mới bằng số ban đầu.

Câu 15:
Tự luận

Cho biểu thức A = 682 + x – 371 và B = 898 – x + 389

a, Tính giá trị của biểu thức A và B với x = 100 và tính tổng A + B

b, Tính giá trị của biểu thức A và B với x = 492 và tính hiệu A - B

Câu 16:
Tự luận

Tính giá trị của các biểu thức:

a, A = 2874 + 178 x a với a = 6

b, B = (192 + 188) x a + 389 x a với a = 4

c, C = 8918 – 4020 : b với b = 5

Câu 17:
Tự luận

Cho hình chữ nhật có chiều dài bằng a và chiều rộng bằng b

a, Hãy viết biểu thức tính chu vi P và diện tích S của hình chữ nhật trên theo a và b.

b, Tính giá trị của hai biểu thức P và S với a = 10cm và b = 8cm

Câu 18:
Tự luận

Cho biểu thức A = 482 – x : 3

a, Tìm giá trị của x để biểu thức A = 183

b, Tìm giá trị của x để biểu thức A = 0

Câu 19:
Tự luận

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10 000; 20 000; ……………; ……………;

50 000; ……………; ……………; 80000.

b) 25 500; 25 600; ……………; 25

800; ……………; 26 000; ……………; ……………;

c) 43 135; ……………; ……………;

43 138; ……………; 43 140; ……………; 43 142

Bài làm:

Câu 20:
Tự luận

Viết (theo mẫu):

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 1 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 21:
Tự luận

Tính nhẩm:

a)

6000 + 8000 = ...........

26000 - 5000 = ...........

b)

11000 + 6000 - 7000 = ...........

9000 x 4 = ...........

35000 : 5 = ...........

2000 x 3 : 2 = ...........

Bài làm:

Câu 22:
Tự luận

Đặt tính rồi tính:.

45276 + 4859

.....................

.....................

.....................

65200 - 47054

.....................

.....................

.....................

23408 x 4

.....................

.....................

.....................

46104 : 8

.....................

.....................

.....................

Bài làm:

Câu 23:
Tự luận

Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu):

a)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 1 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

b)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 1 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 24:
Tự luận

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các hình trên, hình có chu vi lớn nhất là:

A. Hình vuông ABCD

C. Hình chữ nhật EGHK

B. Hình tứ giác MNPQ

D. Hình tứ giác STUV

Bài làm:

Câu 25:
Tự luận

Một cửa hàng lần đầu mua 5 thùng vở ô li như nhau có tất cả 750 quyển vở, lần sau cửa hàng mua tiếp 8 thùng như thế. Hỏi cả hai lần cửa hàng mua về bao nhiêu quyển vở ô li?

Bài làm:

Câu 26:
Tự luận

 Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:

97345 - 9205 x 3 + 7 x 9205

....................................

= ....................................

= ....................................

= ....................................

Bài làm: