Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 20 (Cánh diều 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Phân số chỉ số phần đã tô màu là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 20 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Tử số và mẫu số của phân số 6/11 lần lượt là:

A. 11 và 6

B. 6 và 11

C. 6 và 17

D. 17 và 11

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Số 6 được viết dưới dạng phân số là:

A. 16\dfrac{1}{6}

B. 1 : 6

C.   61\dfrac{6}{1}

D. 6 : 1

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1?

A. 34\dfrac{3}{4}

B. 914\dfrac{9}{14}

C. 2424\dfrac{24}{24}

D. 75\dfrac{7}{5}

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Chia đều 3 lít nước mắm vào 4 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm?

A.43\dfrac{4}{3}

B. 34\dfrac{3}{4}

C. 13\dfrac{1}{3}

D. 14\dfrac{1}{4}

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Chọn đáp án sai:

A. 45\dfrac{4}{5}<1 

B. 66\dfrac{6}{6}=1

C. 911\dfrac{9}{11}>1

D. 2121\dfrac{21}{21}<1

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

 Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

1) 43\dfrac{4}{3}…1

2) 34\dfrac{3}{4}…  43\dfrac{4}{3}

3) 911\dfrac{9}{11}119\dfrac{11}{9}

4) 911\dfrac{9}{11}…1 

5) 1214\dfrac{12}{14}… 67\dfrac{6}{7}

6) 23\dfrac{2}{3}…1

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

 

Viết mỗi phân số dưới dạng thương rồi tích các giá trị của thương:153\dfrac{15}{3}284\dfrac{28}{4}819\dfrac{81}{9}17525\dfrac{175}{25}

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

 Viết 4 phân số bằng phân số 23\dfrac{2}{3}.

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

 Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

A. 1615\dfrac{16}{15} B. 520\dfrac{52}{0} C. 5711\dfrac{57}{11} D. 55\dfrac{5}{5}
Câu 11:
Tự luận

Phân số có tử số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số, mẫu số là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số được viết là:

A.90101\dfrac{90}{101} B. 10190\dfrac{101}{90} C. 9090\dfrac{90}{90} D. 101101\dfrac{101}{101}
Câu 12:
Tự luận

Cho các phân số: 34\dfrac{3}{4};45\dfrac{4}{5};15613\dfrac{156}{13};4615\dfrac{46}{15};1215\dfrac{12}{15};55\dfrac{5}{5};69\dfrac{6}{9};1412\dfrac{14}{12} có bao nhiêu phân số lớn hơn 1?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 13:
Tự luận

Số 4 được viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 5 là:

A. 45\dfrac{4}{5} B. 25\dfrac{2}{5} C. 41\dfrac{4}{1} D. 205\dfrac{20}{5}
Câu 14:
Tự luận

Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \frac{1}{2}?

A. 34\dfrac{3}{4} B. 62\dfrac{6}{2} C. 410\dfrac{4}{10} D. 36\dfrac{3}{6}
Câu 15:
Tự luận

Đọc các phân số dưới đây: 253\dfrac{25}{3};61125\dfrac{61}{125};413\dfrac{4}{13};8317\dfrac{83}{17};724\dfrac{7}{24}

Câu 16:
Tự luận

 Tìm số tự nhiên x biết: 15x\dfrac{15}{x}=  4864\dfrac{48}{64}

Câu 17:
Tự luận

Biến đổi các phân số sau thành phân số có mẫu số bằng 10:

1525\dfrac{15}{25};64\dfrac{6}{4};1215\dfrac{12}{15};714\dfrac{7}{14};660\dfrac{6}{60}

Câu 18:
Tự luận

Bạn Lan có 4 chục quyển vở. Bạn Lan cho bạn Dũng 15\dfrac{1}{5} số quyển vở mà mình có. Sau đó bạn Lan cho bạn Hoa 17 quyển vở. Tìm phân số chỉ số quyển vở bạn Lan còn lại.

Câu 19:
Tự luận

Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 7 ta được phân số 2149\dfrac{21}{49} . Tìm phân số đó.