Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 21 (Cánh diều 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Rút gọn phân số 36\dfrac{3}{6} ta được phân số tối giản là:

A. 54108\dfrac{54}{108}

B. 2754\dfrac{27}{54}

C. 3672\dfrac{36}{72}

D. 12\dfrac{1}{2}

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

 Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a) 3545\dfrac{35}{45}35:745:5\dfrac{35:7}{45:5}59\dfrac{5}{9}

b) 6576\dfrac{65}{76}65:575:5\dfrac{65:5}{75:5}1315\dfrac{13}{15}

c) 12121818\dfrac{1212}{1818}1212:121818:18\dfrac{1212:12}{1818:18}101101\dfrac{101}{101}=1….

d) 34343737\dfrac{3434}{3737}3434:1013737:101\dfrac{3434:101}{3737:101} = 3437\dfrac{34}{37}….

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Quy đồng tử số các phân số 37\dfrac{3}{7}59\dfrac{5}{9}1517\dfrac{15}{17} ta được:

A. 2763\dfrac{27}{63}3563\dfrac{35}{63}13563\dfrac{135}{63}

B. 1535\dfrac{15}{35}1527\dfrac{15}{27}1517\dfrac{15}{17}

C. 363\dfrac{3}{63}1563\dfrac{15}{63}563\dfrac{5}{63}

D.  1563\dfrac{15}{63}7563\dfrac{75}{63}4563\dfrac{45}{63}

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Đánh dấu X vào ô thích hợp

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 21 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:

Viết 45\dfrac{4}{5} và 3 thành 2 phân số đều có mẫu số là 15:

A. 415\dfrac{4}{15}và 315\dfrac{3}{15}

B. 1215\dfrac{12}{15} và 4515\dfrac{45}{15}

C. 715\dfrac{7}{15} và  4515\dfrac{45}{15}

D.  415\dfrac{4}{15} và 815\dfrac{8}{15}

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Cho các phân số: 13\dfrac{1}{3}1545\dfrac{15}{45}120350\dfrac{120}{350}37\dfrac{3}{7}101131\dfrac{101}{131}4653\dfrac{46}{53}7290\dfrac{72}{90}

a) Tìm trong đó các phân số tối giản

b) Rút gọn các phân số chưa tối giản thành phân số tối giản

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

 

Rút gọn các phân số sau:31313535\dfrac{3131}{3535}204204217217\dfrac{204204}{217217}414141494949\dfrac{414141}{494949}171171171180180180\dfrac{171171171}{180180180}

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Tính nhanh:

a) 5x7x8x97x8x9x10x11\dfrac{5x7x8x9}{7x8x9x10x11}

b) 3x145+3x556x215+6x85\dfrac{3x145+3x55}{6x215+6x85}

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

 Viết các phân số 724\dfrac{7}{24}340\dfrac{3}{40}130\dfrac{1}{30}1160\dfrac{11}{60} thành các phân số có mẫu số là 120.

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

A. 47\dfrac{4}{7} B. 1618\dfrac{16}{18} C. 912\dfrac{9}{12} D. 1734\dfrac{17}{34}
Câu 11:
Tự luận

Phân số nào dưới đây không bằng phân số \frac{{20}}{{60}}?

A. 12\dfrac{1}{2} B. 13\dfrac{1}{3} C. 26\dfrac{2}{6} D. 1030\dfrac{10}{30}
Câu 12:
Tự luận

Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số 712\dfrac{7}{12} và 34\dfrac{3}{4} là:

A. 48 B. 24 C. 4 D. 12
Câu 13:
Tự luận

Phân số 615\dfrac{6}{15} khi quy đồng thành phân số có mẫu số bằng 20 là:

A. 720\dfrac{7}{20} B. 1520\dfrac{15}{20} C. 820\dfrac{8}{20} D. 620\dfrac{6}{20}
Câu 14:
Tự luận

Hai phân số 512\dfrac{5}{12} và 715\dfrac{7}{15} có thể có các mẫu chung là:

A. 60 B. 120 C. 240 D. Tất cả các đáp án trên
Câu 15:
Tự luận

Quy đồng mẫu số các phân số thành các phân số có mẫu số chung bằng 60:

253;915;712;52;135\dfrac{25}{3};\dfrac{9}{15};\dfrac{7}{12};\dfrac{5}{2};\dfrac{13}{5}

Câu 16:
Tự luận

Rút gọn các phân số dưới đây về phân số tối giản:

46;1360;784;5125;6150\dfrac{4}{6};\dfrac{13}{60};\dfrac{7}{84};\dfrac{5}{125};\dfrac{6}{150}

Câu 17:
Tự luận

Cho hai phân số 6x\dfrac{6}{x}và y12\dfrac{y}{12}. Tìm x, y biết rằng hai phân số sau khi quy đồng được phân số 2460\dfrac{24}{60} và 3560\dfrac{35}{60}.