Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23 (Cánh diều 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Có 11 viên bi xanh, 15 viên bi đỏ và 19 viên bi vàng. Phân số chỉ phần bi đỏ so với tổng số bi là:

A. 1115\dfrac{11}{15}

B. 119\dfrac{11}{9}

C. 1519\dfrac{15}{19}

D. 1545\dfrac{15}{45}

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Số chia hết cho cả 3 và 5 là:

A. 6800

B. 571

C. 940

D. 2685

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:

A. 99999999

B. 99999990

C. 99999998

D. 90000000

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

 Trong các phân số 1326\dfrac{13}{26}1427\dfrac{14}{27}1628\dfrac{16}{28}1829\dfrac{18}{29}2030\dfrac{20}{30} các phân số tối giản là:

A.  1326\dfrac{13}{26}1628\dfrac{16}{28}2030\dfrac{20}{30}

B.  1326\dfrac{13}{26}1427\dfrac{14}{27}1829\dfrac{18}{29}

C.  1427\dfrac{14}{27}

D.  1427\dfrac{14}{27}1829\dfrac{18}{29}

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Tổng của 2 số là 1425\dfrac{14}{25} , nếu thêm vào số thứ nhất 35\dfrac{3}{5} thì tổng mới sẽ là:

A.  1425\dfrac{14}{25}35\dfrac{3}{5}1720\dfrac{17}{20}

B.  1425\dfrac{14}{25}−  35\dfrac{3}{5}1120\dfrac{11}{20}

C.  1425\dfrac{14}{25}35\dfrac{3}{5}2925\dfrac{29}{25}

D.  1425\dfrac{14}{25}35\dfrac{3}{5}1725\dfrac{17}{25}

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Chọn phép so sánh đúng:

A. 316\dfrac{3}{16}1316\dfrac{13}{16}

B. 1715\dfrac{17}{15}1415\dfrac{14}{15}

C. 2021\dfrac{20}{21}>1

D. 3621\dfrac{36}{21}<1

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

Rút gọn rồi tính:

a) 416\dfrac{4}{16}14\dfrac{1}{4}

b) 1525\dfrac{15}{25}610\dfrac{6}{10}

c) 59\dfrac{5}{9}2127\dfrac{21}{27}

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Sau khi bớt ở phân số thứ nhất đi 15\dfrac{1}{5} thì tổng hai phân số là 79\dfrac{7}{9}. Tính tổng hai phân số ban đầu.

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Sơ kết học kì năm học 2007 – 2008 lớp 4A có 13\dfrac{1}{3} số học sinh đạt loại giỏi 35\dfrac{3}{5} số học sinh đạt loại khá. Hỏi số học sinh đạt loại khá và giỏi trên chiếm bao nhiêu phần số học sinh của lớp?

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Tìm phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây:

A. Trong hai phân số cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số lớn hơn.

B. Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.

C. Trong hai phân số khác mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số lớn hơn.

D. Trong hai phân số cùng tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số bé hơn.

Câu 11:
Tự luận

Thương của phép chia (a + b - c) : (b + d) được viết dưới dạng phân số là:

A. ab+cbd\dfrac{a-b+c}{b-d} B. a+bcbd\dfrac{a+b-c}{b-d} C.ab+cb+d\dfrac{a-b+c}{b+d} D. a+bcb+d\dfrac{a+b-c}{b+d}
Câu 12:
Tự luận

Từ các số 2, 6, 1, 5, 3 có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn 1?

A. 12 B. 10 C. 8 D. 6
Câu 13:
Tự luận

Tính rồi rút gọn tổng 23+54+112\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{4}+\dfrac{1}{12} được kết quả là:

A. 12\dfrac{1}{2} B. 21\dfrac{2}{1} C. 13\dfrac{1}{3} D. 31\dfrac{3}{1}
Câu 14:
Tự luận

Dấu thích hợp để điền vào số chấm \frac{2}{6} + \frac{3}{{12}}.....\frac{7}{{12}}

A. > B. = C. <
Câu 15:
Tự luận

Thực hiện phép tính rồi rút gọn thành phân số tối giản:

a) 23+56+424\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{6}+\dfrac{4}{24} b) 34+78+432\dfrac{3}{4}+\dfrac{7}{8}+\dfrac{4}{32}
c) 29+53+3027\dfrac{2}{9}+\dfrac{5}{3}+\dfrac{30}{27} d) 413+1239+13169\dfrac{4}{13}+\dfrac{12}{39}+\dfrac{13}{169}
Câu 16:
Tự luận

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 12+13+14+12+23+34\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4}

b) (34+57+1664+27\dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{7}+\dfrac{16}{64}+\dfrac{2}{7}) − 2

Câu 17:
Tự luận

Tìm X, biết:

a) X − 23\dfrac{2}{3}115+49\dfrac{1}{15}+\dfrac{4}{9} b) X −46\dfrac{4}{6} = 1112+34\dfrac{11}{12}+\dfrac{3}{4}
Câu 18:
Tự luận

Bao thứ nhất đựng 17\dfrac{1}{7} kg gạo, bao thứ hai đựng nhiều hơn bao thứ nhất 23\dfrac{2}{3} kg gạo nhưng ít hơn bao thứ ba 112\dfrac{1}{12} kg gạo. Hỏi cả ba bao gạo đựng được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?