Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Phân số chỉ số hình đã được tô màu ở hình dưới là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

A. 35\dfrac{3}{5}

B. 58\dfrac{5}{8}

C. 53\dfrac{5}{3}

D. 85\dfrac{8}{5}

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 23;56;42\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{6};\dfrac{4}{2}

B. 56;23;42\dfrac{5}{6};\dfrac{2}{3};\dfrac{4}{2}

C. 42;56;23\dfrac{4}{2};\dfrac{5}{6};\dfrac{2}{3}

D. 23;42;56\dfrac{2}{3};\dfrac{4}{2};\dfrac{5}{6}

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Hình vẽ bên có mấy hình bình hành?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 26 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

A. 2 hình

B. 3 hình

C. 4 hình

D. 5 hình

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 15+16+17+18+19\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{8}+\dfrac{1}{9}….1 

A. >

B. <

C. =

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Quốc lộ 1A từ Hà Nội qua thành phố Ninh Bình tới thành phố Thanh Hóa dài 150km. Biết đoạn đường từ thành phố Ninh Bình tới thành phố Thanh Hóa dài bằng 25\dfrac{2}{5} đoạn đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa. Tính đoạn đường từ Hà Nội tới thành phố ninh Bình.

A. 90 km

B. 60 km

C. 120 km

D. 150 km

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Một hình chữ nhật có chu vi là 3215\dfrac{32}{15}m, chiều rộng bằng 25\dfrac{2}{5}m. Tính diện tích hình chữ nhật đó:

A. 23\dfrac{2}{3}𝑚2

B. 215\dfrac{2}{15}𝑚2

C. 415\dfrac{4}{15}𝑚2

D. 815\dfrac{8}{15}m2

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

 Tìm x:

a) 13132828+\dfrac{1313}{2828}+𝑥 = 23234646\dfrac{2323}{4646}

b) 2369x=17153\dfrac{23}{69}-x=\dfrac{17}{153}

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

 Bác Hùng đi từ nhà lên tỉnh bằng xe đạp. Trong 1 giờ đầu bác đi được 35\dfrac{3}{5} quãng đường thì dừng lại nghỉ. Hỏi bác Hùng còn phải đi tiếp bao nhiêu km nữa để đến tỉnh. Biết đi từ quãng đường từ nhà bác lên tỉnh dài 20 km.

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng bằng35\dfrac{3}{5} chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Phân số nào dưới đây không phải là phân số tối giản?

A. 124231\dfrac{124}{231}

B. 89\dfrac{8}{9}

C. 1326\dfrac{13}{26}

D. 1615\dfrac{16}{15}

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

Nhân cả tử và mẫu của phân số 45250\dfrac{45}{250} với bao nhiêu để được phân số có mẫu số bằng 100?

A. 10

B. 4

C. 2

D. 8

Bài làm:

Câu 12:
Tự luận

 Tính rồi rút gọn 456x11225\dfrac{45}{6}x\dfrac{112}{25} được kết quả là:

A. 1505040\dfrac{150}{5040}

B. 5040150\dfrac{5040}{150}

C. 5168\dfrac{5}{168}

D. 1685\dfrac{168}{5}

Bài làm:

Câu 13:
Tự luận

Giá trị của X thỏa mãn x × 6=571146=\dfrac{5}{7}-\dfrac{1}{14} là:

A. x= 107\dfrac{10}{7}

B. x= 227\dfrac{22}{7}

C. x= 112\dfrac{1}{12}

D. x= 328\dfrac{3}{28}

Bài làm:

Câu 14:
Tự luận

Phân số lớn nhất trong các phân số 512;98;173;229\dfrac{5}{12};\dfrac{9}{8};\dfrac{17}{3};\dfrac{22}{9} là:

A. 512\dfrac{5}{12}

B. 98\dfrac{9}{8}

C. 173\dfrac{17}{3}

D229\dfrac{22}{9}

Bài làm:

Câu 15:
Tự luận

Tìm 8 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có mẫu số chung là 8.

Bài làm:

Câu 16:
Tự luận

Viết phân số 3564\dfrac{35}{64} thành tổng của các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.

Bài làm:

Câu 17:
Tự luận

 Tìm phân số biết tổng của tử số và mẫu số bằng 245 và tử số bằng 25\dfrac{2}{5} mẫu số.

Bài làm:

Câu 18:
Tự luận

Có ba cửa hàng bán một số gạo. Cửa hàng thứ nhất bán45\dfrac{4}{5} số gạo, cửa hàng thứ hai bán 320\dfrac{3}{20} số gạo, cửa hàng thứ ba bán bằng 1/3 tổng số gạo cửa hàng thứ nhất và thứ hai bán được. Hỏi trung bình mỗi cửa hàng bán được bao nhiêu số gạo?

Bài làm: