Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 27 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Tính = 23:15\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{5}

A. 215\dfrac{2}{15}

B. 210\dfrac{2}{10}

C. 103\dfrac{10}{3}

D. 310\dfrac{3}{10}

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Chu vi hình vuông có cạnh là 57\dfrac{5}{7} cm là?

A. 107\dfrac{10}{7}

B. 157\dfrac{15}{7}

C. 1014\dfrac{10}{14}

D. 207\dfrac{20}{7}

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Một lớp học có 35 học sinh, số học sinh giỏi chiếm 15\dfrac{1}{5} số học sinh cả lớp. Hỏi cả lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Hình nào là hình thoi:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 27 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 dm và 15 dm.

A. 19 dm2

B. 20 dm2

C. 30 dm2

D. 60 dm2

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Chọn đáp án đúng:

A. 59+23=5+29+3=712\dfrac{5}{9}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{5+2}{9+3}=\dfrac{7}{12}

B. 59+23=59+69=119\dfrac{5}{9}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{5}{9}+\dfrac{6}{9}=\dfrac{11}{9}

C. 59+23=5+29x3=727\dfrac{5}{9}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{5+2}{9x3}=\dfrac{7}{27}

D. 59+23=5x29x3=1027\dfrac{5}{9}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{5x2}{9x3}=\dfrac{10}{27}

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước lần thứ nhất chảy được 25\dfrac{2}{5} bể, lần thứ hai chảy được thêm 13\dfrac{1}{3} bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Một ô tô chở 20 tấn hàng, trong đó 35\dfrac{3}{5} khối lượng hàng là thiết bị điện. Hỏi ô tô đó chở bao nhiêu tấn thiết bị điện.

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Một hình thoi có diện tích 14 cm2, độ dài 1 đường chéo của hình thoi là 4 cm. Tính độ dài đường chéo còn lại

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Cách giải phép tính 23+56\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{6} là đúng trong các đáp án dưới đây?

A. 23+56\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{6}2+53+6=79\dfrac{2+5}{3+6}=\dfrac{7}{9}

B.  23+56\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{6}46+56=96=32\dfrac{4}{6}+\dfrac{5}{6}=\dfrac{9}{6}=\dfrac{3}{2}

C.  23+56\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{6}= 46+ 56=  46+56=4+56+6=912=34\dfrac{4}{6}+\dfrac{5}{6}=\dfrac{4+5}{6+6}=\dfrac{9}{12}=\dfrac{3}{4}

D.  23+56\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{6}=  2+56=76\dfrac{2+5}{6}=\dfrac{7}{6}

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

Giá trị của biểu thức 12+37:1514\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{7}:\dfrac{15}{14} là:

A. 1110\dfrac{11}{10}

B. 710\dfrac{7}{10}

C. 910\dfrac{9}{10}

D. 1210\dfrac{12}{10}

Bài làm:

Câu 12:
Tự luận

 Giá trị của X thỏa mãn X : 3 - 1112=56\dfrac{11}{12}=\dfrac{5}{6} là:

A. 722\dfrac{7}{22}

B. 227\dfrac{22}{7}

C. 214\dfrac{21}{4}

D. 421\dfrac{4}{21}

Bài làm:

Câu 13:
Tự luận

Rút gọn phân số và tìm phân số lớn nhất trong các phân số sau: 128;1524;5522;1442\dfrac{12}{8};\dfrac{15}{24};\dfrac{55}{22};\dfrac{14}{42}

A. 32\dfrac{3}{2}

B. 58\dfrac{5}{8}

C. 52\dfrac{5}{2}

D. 13\dfrac{1}{3}

Bài làm:

Câu 14:
Tự luận

Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là a và b là:

A. axb2\dfrac{axb}{2}

B. a+b2\dfrac{a+b}{2}

C. ab2\dfrac{a-b}{2}

D. a:b2\dfrac{a:b}{2}

Bài làm:

Câu 15:
Tự luận

Một cửa hàng có 120 chai dầu, mỗi chai chứa 85\dfrac{8}{5} lít, mỗi lít dầu cân nặng 65\dfrac{6}{5} kg, mỗi vỏ chai cân nặng 12\dfrac{1}{2} kg. Tính số cân nặng của các chai dầu có trong cửa hàng.

Bài làm:

Câu 16:
Tự luận

Trong đợt tổng kết điểm vừa qua, lớp 4A có 13\dfrac{1}{3} số học sinh đạt điểm giỏi, 37\dfrac{3}{7}số học sinh đạt điểm khá và 10 học sinh đạt điểm trung bình. Tính số học sinh đạt điểm giỏi, đạt điểm khá và số học sinh của lớp 4A.

Bài làm:

Câu 17:
Tự luận

Tính diện tích của hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 24m, độ dài đường chéo thứ hai gấp đôi độ dài đường chéo thứ nhất

Bài làm:

Câu 18:
Tự luận

Hình thoi ABCD có tổng độ dài hai đường chéo là 42cm, độ dài cạnh AC bằng 34\dfrac{3}{4} độ dài cạnh BD. Tính diện tích hình thoi ABCD và độ dài đường cao AM của tam giác ADC biết hình thoi có cạnh bằng 15cm.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 27 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm: