Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Số 401 thuộc dãy số nào dưới đây?
A. 1, 3, 5, 7, 9, …..
B. 0, 2, 4, 6, 8, …..
C. 0, 5, 10, 15, 20, …..
D. 10, 20, 30, 40, 50, …..
Bài làm:
Kết của của phép tính sau
5 083 – 59 × 3
A. 4 906
B. 4 110
C. 4 960
D. 4 069
Bài làm:
Trong các số dưới đây, số chẵn là:
A. 9 990
B. 6 281
C. 26 645
D. 68 049
Bài làm:
Số 26 538 làm tròn đến hàng chục nghìn là:
A. 27 000
B. 26 000
C. 20 000
D. 30 000
Bài làm:
Mẹ vào một cửa hàng trái cây mua 3 kg cam. Mẹ đưa cho người bán hàng 100 000 đồng. Người bán hàng trả lại mẹ 10 000 đồng. Vậy mỗi ki-lô-gam cam có giá là:
A. 25 000 đồng
B. 30 000 đồng
C. 28 000 đồng
D. 32 000 đồng
Bài làm:
Cô Hà mua 6 hộp bánh được 24 cái bánh. Mẹ mua 4 hộp bánh như của cô Hà. Vậy mẹ mua được số cái bánh là:
A. 16 cái
B. 4 cái
C. 12 cái
D. 20 cái
Bài làm:
Phong gấp 5 chiếc máy bay giấy hết 7 phút 30 giây, thời gian gấp mỗi chiếc là như nhau. Vậy thời gian để Phong gấp được 8 chiếc máy bay giấy là:
A. 90 giây
B. 540 giây
C. 720 giây
D. 630 giây
Bài làm:
Khi nhân một số với số 0, ta sẽ được số nào?
A. Số 0
B. Số có tận cùng là 3, 5, 7, 9, 1
C. Số chia hết cho 3
D. Số lẻ
Bài làm:
Điền số thích hợp vào ô trống để được:
Bài làm:
Đặt tính rồi tính.
a) 52 684 – 3 357 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
b) 54 287 + 29 508 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 4 508 × 3 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
d) 34 625 : 5 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Bài làm:
Tính giá trị của các biểu thức:
67 823 – 35 256 : 4 |
= ………………… = ………………… |
(42 105 + 837) : 3 |
= ………………… = ………………… |
5 321 + 3 205 × 5 |
= ………………… = ………………… |
3 425 + 5 280 : 8 |
= ………………… = ………………… |
Bài làm:
Chọn câu trả lời đúng:
a) Số lẻ bé nhất có tám chữ số là:
A. 11 111 111
B. 10 000 001
C. 11 000 000
D. 10 000 000
b) Số chẵn lớn nhất có bảy chữ số là:
A. 9 999 999
B. 9 999 990
C. 9 999 998
D. 9 999 909
Bài làm:
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Bài làm:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số liền trước số bé nhất có tám chữ số là 9 999 999 …
b) Số liền sau số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 000 001 …
c) Số 999 999 là số tự nhiên ở giữa số 999 998 và 1 000 000 …
d) Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 999 …
Bài làm:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai:
A. Viết chữ số 5 vào số 3027 để được số lớn nhất có thể được là 53 027
B. Viết chữ số 2 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 52 030
C. Viết chữ số 3 vào số 5402 để được số bé nhất có thể được là 35 402
D. Viết chữ số 9 vào số 3628 để được số bé nhất có thể được là 36 298
Bài làm:
Cho bốn chữ số khác nhau có tổng bằng 6. Hãy viết tất cả các số có bốn chữ số mà mỗi chữ số chỉ được viết một lần trong mỗi số. Tính tổng các số vừa viết một cách nhanh nhất.
Bài làm:
Tìm số tròn chục có năm chữ số, biết chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm.
Bài làm:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 102 345 876 là:
A. 8; 7; 6
B. 4; 5; 8
C. 3; 4; 5
D. 1; 0; 2
b) Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 198 304 576 là:
A. 4; 5; 7
B. 1; 9; 8
C. 9; 8; 3
D. 1; 9; 8; 3
Nối mỗi số với cách đọc đúng của nó:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị Số | Chữ số 2 | Chữ số 6 | Chữ số 8 |
806 325 479 | …………… | …………… | …………… |
125 460 789 | …………… | …………… | …………… |
Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó:
Đọc các số sau: 100 515 600; 760 800 320; 49 200 000; 5 500 500 050
Nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 7 và chữ số 9 trong số 95 073 200
Viết số biết số đó gồm:
a) 8 triệu, 5 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị
b) 8 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị
c) 8 trăm triệu, 5 triệu, 4 trăm nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị
d) 8 tỉ, 5 chục triệu, 4 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục
a)…………………….. b)……………………..
c)…………………….. d)……………………..
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 954; 7683; 52 476; 106 205
Mẫu: 567 = 500 + 60 + 7
Tìm x với x là số tròn chục: 91 > x > 68
Hãy lập tất cả các số có hai chữ số từ các chữ số 8, 1, 3, 5