Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Trong các số dưới đây, số chẵn là:

A. 9 990 B. 6 281

C. 26 645 D. 68 049

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Số đo của góc đỉnh O; cạnh OB, OC là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 Kết nối tri thức (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4

A. 120o B. 60o

C. 90o D. 180o

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Với a = 18 000, b = 12 500 thì biểu thức nào dưới đây có giá trị nhỏ nhất:

A. a + b × 2 B. (a – b) × 2

C. a × 3 – b D. a : 3 + b

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 12 515 xăng. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số lít xăng gấp 2 lần ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai là 4 120 l xăng. Vậy số lít xăng cửa hàng bán được trong cả ba ngày là:

A. 56 595 l B. 57 455 l

C. 66 595 l D. 58 455 l

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Một giá sách có ba ngăn. Ngăn thứ nhất có 86 quyển sách, ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 17 quyển sách và nhiều hơn ngăn thứ ba 9 quyển sách. Vậy số quyển sách trên giá sách là:

A. 200 quyển B. 210 quyển

C. 215 quyển D. 220 quyển

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Mẹ vào một cửa hàng trái cây mua 3 kg cam. Mẹ đưa cho người bán hàng 100 000 đồng. Người bán hàng trả lại mẹ 10 000 đồng. Vậy mỗi ki-lô-gam cam có giá là:

A. 25 000 đồng B. 30 000 đồng

C. 28 000 đồng D. 32 000 đồng

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

Đặt tính rồi tính.

24 526 + 2 759

.......................

.......................

.......................

6 114 × 6

.......................

.......................

.......................

44 390 – 12 654

.......................

.......................

.......................

12 609 × 3

.......................

.......................

.......................

32 728 : 4

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Tính giá trị của biểu thức.

a. 5 024 – (a – b) với a = 2 172, b = 158

.........................................................

.........................................................

.........................................................

b. a – b × c với a = 3 192, b = 128, c = 3

..........................................................

..........................................................

..........................................................

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Điền vào ô trống cho thích hợp.

Góc Số đo góc 
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC  
Góc đỉnh C; cạnh CD, CB  
Góc đỉnh E; cạnh EA, EC  
Góc đỉnh D; cạnh DA, DE  

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Hôm qua cửa hàng nhập về 3 xe, mỗi xe chở 2 400 kg gạo. Hôm nay, số gạo cửa hàng nhập về bằng số gạo hôm qua nhập về giảm đi 2 lần. Hỏi hôm qua và hôm nay cửa hàng nhập về bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 102 345 876 là:

A. 8; 7; 6

B. 4; 5; 8

C. 3; 4; 5

D. 1; 0; 2

b) Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 198 304 576 là:

A. 4; 5; 7

B. 1; 9; 8

C. 9; 8; 3

D. 1; 9; 8; 3

Bài làm:

Câu 12:
Tự luận

Nối mỗi số với cách đọc đúng của nó:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 13:
Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 14:
Tự luận

Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 15:
Tự luận

Đọc các số sau: 100 515 600; 760 800 320; 49 200 000; 5 500 500 050

Bài làm:

Câu 16:
Tự luận

Nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 7 và chữ số 9 trong số 95 073 200

Bài làm:

Câu 17:
Tự luận

Viết số biết số đó gồm:

a) 8 triệu, 5 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị: …………

b) 8 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị: ……………

c) 8 trăm triệu, 5 triệu, 4 trăm nghìn, 5 nghìn, 7 trăm và 2 đơn vị: ……………

d) 8 tỉ, 5 chục triệu, 4 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục: ……………

a)……………………..

b)……………………..

c)……………………..

d)……………………..

Bài làm:

Câu 18:
Tự luận

Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 954; 7683; 52 476; 106 205

Mẫu: 567 = 500 + 60 + 7

Bài làm:

Câu 19:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:

a) Số lẻ bé nhất có tám chữ số là:

A. 11 111 111

B. 10 000 001

C. 11 000 000

D. 10 000 000

b) Số chẵn lớn nhất có bảy chữ số là:

A. 9 999 999

B. 9 999 990

C. 9 999 998

D. 9 999 909

Câu 20:
Tự luận

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 3 (ảnh 1)

Câu 21:
Tự luận

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số liền trước số bé nhất có tám chữ số là 9 999 999 …

b) Số liền sau số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 000 001 …

c) Số 999 999 là số tự nhiên ở giữa số 999 998 và 1 000 000 …

d) Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 999 …

Câu 22:
Tự luận

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai

A. Viết chữ số 5 vào số 3027 để được số lớn nhất có thể được là 53 027

B. Viết chữ số 2 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 52 030

C. Viết chữ số 3 vào số 5402 để được số bé nhất có thể được là 35 402

D. Viết chữ số 9 vào số 3628 để được số bé nhất có thể được là 36 298

Câu 23:
Tự luận

Cho bốn chữ số khác nhau có tổng bằng 6. Hãy viết tất cả các số có bốn chữ số mà mỗi chữ số chỉ được viết một lần trong mỗi số. Tính tổng các số vừa viết một cách nhanh nhất.

Câu 24:
Tự luận

Tìm số tròn chục có năm chữ số, biết chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm.

Câu 25:
Tự luận

Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái của một số có năm chữ số ta được số mới hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?