Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 33 (Cánh diều 2024) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
2 tấn 4 tạ = … Chọn ý sai:
A. 24 tạ
B. 2400 yến
C. 2400 kg
D. 240 yến
Bài làm:
Phân số nhỏ nhất có tích tử số và mẫu số bằng 18 là:
A.
B.
C.
D.
Bài làm:
Số nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau hơn số lớn nhất có 5 chữ số là:
A. 923457
B. 933457
C. 23457
D. 900001
Bài làm:
Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 36, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 44, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 40. Tìm ba số đó.
A. 36; 40 và 44
B. 32; 40 và 48
C. 32; 40 và 44
D. 35; 40 và 44
Bài làm:
Hà và Nam có một số viên bi. Sau khi lấy đi số bi của Hà và số bi của Nam thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Biết rằng lúc đầu cả hai bạn có 57 viên bi.
A. 27 viên bi và 30 viên bi
B. 28 viên bi và 31 viên bi
C. 25 viên bi và 32 viên bi
D. 18 viên bi và 39 viên bi
Bài làm:
Trong cuộc thi chạy 200m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy mất 3 phút 25 giây, Nam chạy mất 110 giây. Ninh chạy mất phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?
A. Hà
B. Ninh
C. Nam
D. Hà và Nam
Bài làm:
Tìm x:
a) x− =
b) x : =
Bài làm:
Ngăn thứ nhất có 108 quyển sách. Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 16 quyển nhưng lại nhiều hơn ngăn thứ ba 10 quyển. Hỏi trung bình mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Bài làm:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc?
Bài làm:
Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau:
A.
B.
C.
D.
Bài làm:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
A. () × = ….
B. (): = ….
C. =0….
D. =0….
Bài làm:
Chọn câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có diện tích m2, chiều rộng là m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 𝑚
B. 𝑚
C. 𝑚
D. m
Bài làm:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5 yến = … kg
5 tạ = … yến
5 tấn = … kg
30kg = … yến
600 yến = … tạ
5 tấn = … tạ
400kg = … tạ
7000kg = … tấn
5 tấn = … yến
Bài làm:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một kiện hàng cân nặng 50kg. Một xe tải xếp được 120 kiện hàng. Hỏi số hàng trên xe đó nặng bao nhiêu tạ?
Đáp số đúng là:
A. 6 tạ
B. 60 tạ
C. 600 tạ
D. 50 tạ
Bài làm:
Một hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài làm:
Tính:
a)
b)
Bài làm:
Một xe tải bé chở được 16 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở được 90 bao gạo, mỗi bao nặng 70kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé bao nhiêu tạ gạo?