Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 33 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:

Rút gọn phân số 111111151515\dfrac{111111}{151515} ta được phân số tối giản sau:

A. 111151\dfrac{111}{151}

B. 115\dfrac{1}{15}

C. 1115\dfrac{11}{15}

D. 11111515\dfrac{1111}{1515}

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh đáp số đúng:

Hà và Nam có một số viên bi. Sau khi lấy đi 13\dfrac{1}{3} số bi của Hà và 25\dfrac{2}{5} số bi của Nam thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Biết rằng lúc đầu cả hai bạn có 57 viên bi.

A. 27 viên bi và 30 viên bi …

B. 28 viên bi và 31 viên bi …

C. 25 viên bi và 32 viên bi …

D. 18 viên bi và 39 viên bi …

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Tìm câu trả lời sai:

a) 2 tấn 4 tạ = …

A. 24 tạ….

B. 2400 yến….

C. 2400 kg….

D. 240 yến….

b) 1 giờ 30 phút = …

A. 2323 giờ

B. 90 phút

C. 5400 giây

D. 43\dfrac{4}{3} giờ

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:

Trong cuộc thi chạy 200m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy mất 3 phút 25 giây, Nam chạy mất 110 giây. Ninh chạy mất 72\dfrac{7}{2} phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?

A. Hà

B. Nam

C. Ninh

D. Hà và Nam

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Một quầy lương thực có một số gạo. Lần thứ nhất bán được 13\dfrac{1}{3} số gạo và 8kg. Lần thứ hai bán được  13\dfrac{1}{3} số gạo còn lại và 8kg nữa. Lần thứ ba bán  13\dfrac{1}{3} số gạo còn lại và 8kg thì vừa hết. Hỏi trước khi bán, quầy lương thực đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Trong bao còn 11kg gạo. Chị cấp dưỡng muốn lấy ra 3kg để nấu cơm mà chỉ có chiếc cân hai đĩa và một quả cân nặng 1kg. Bạn hãy giúp chị chỉ trong 2 lần cân lấy được số gạo đó.

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

 2 tấn 4 tạ = … Chọn ý sai:

A. 24 tạ

B. 2400 yến

C. 2400 kg

D. 240 yến

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Phân số nhỏ nhất có tích tử số và mẫu số bằng 18 là:

A. 29\dfrac{2}{9}

B. 92\dfrac{9}{2}

C. 36\dfrac{3}{6}

D. 118\dfrac{1}{18}

 

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Số nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau hơn số lớn nhất có 5 chữ số là:

A. 923457

B. 933457

C. 23457

D. 900001

X + X x 3 = 48

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 36, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 44, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 40. Tìm ba số đó.

A. 36; 40 và 44

B. 32; 40 và 48

C. 32; 40 và 44

D. 35; 40 và 44

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

Hà và Nam có một số viên bi. Sau khi lấy đi 13\dfrac{1}{3} số bi của Hà và 25\dfrac{2}{5} số bi của Nam thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Biết rằng lúc đầu cả hai bạn có 57 viên bi.

A. 27 viên bi và 30 viên bi

B. 28 viên bi và 31 viên bi

C. 25 viên bi và 32 viên bi

D. 18 viên bi và 39 viên bi

Bài làm:

Câu 12:
Tự luận

Trong cuộc thi chạy 200m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy mất 3 phút 25 giây, Nam chạy mất 110 giây. Ninh chạy mất 72\dfrac{7}{2} phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?

A. Hà

B. Ninh

C. Nam

D. Hà và Nam

Bài làm:

Câu 13:
Tự luận

 Tìm x:

a) x − 14=53\dfrac{1}{4}=\dfrac{5}{3}

b) x : 23=12\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{2}

Bài làm:

Câu 14:
Tự luận

Ngăn thứ nhất có 108 quyển sách. Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 16 quyển nhưng lại nhiều hơn ngăn thứ ba 10 quyển. Hỏi trung bình mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Bài làm:

Câu 15:
Tự luận

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng 23\dfrac{2}{3} chiều dài. Biết rằng cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được 34\dfrac{3}{4}kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc?

 

Bài làm: