Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 33 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau:

A.1724x1534\dfrac{17}{24}x\dfrac{15}{34}

B.110:58\dfrac{1}{10}:\dfrac{5}{8}

C. 2635x1465\dfrac{26}{35}x\dfrac{14}{65}

D. 528:47\dfrac{5}{28}:\dfrac{4}{7}

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

 Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

A. (59+69\dfrac{5}{9}+\dfrac{6}{9}) × 311=1118x311=16\dfrac{3}{11}=\dfrac{11}{18}x\dfrac{3}{11}=\dfrac{1}{6}….

B. (7814\dfrac{7}{8}-\dfrac{1}{4}): 34=58x43=56\dfrac{3}{4}=\dfrac{5}{8}x\dfrac{4}{3}=\dfrac{5}{6}….

C. 512x4919x35=512x49x3519\dfrac{5}{12}x\dfrac{4}{9}-\dfrac{1}{9}x\dfrac{3}{5}=\dfrac{5}{12}x\dfrac{4}{9}x\dfrac{3}{5}-\dfrac{1}{9} =0….

D. 3439x26511027:56=4949\dfrac{34}{39}x\dfrac{26}{51}-\dfrac{10}{27}:\dfrac{5}{6}=\dfrac{4}{9}-\dfrac{4}{9}=0….

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:

Một hình chữ nhật có diện tích 45\dfrac{4}{5}m2, chiều rộng là 34\dfrac{3}{4}m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

A. 2710\dfrac{27}{10}𝑚

B. 2720\dfrac{27}{20}𝑚

C. 10960\dfrac{109}{60}𝑚

D.  10930\dfrac{109}{30}m

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

5 yến = … kg

5 tạ = … yến

5 tấn = … kg

30kg = … yến

600 yến = … tạ

5 tấn = … tạ

400kg = … tạ

7000kg = … tấn

5 tấn = … yến

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một kiện hàng cân nặng 50kg. Một xe tải xếp được 120 kiện hàng. Hỏi số hàng trên xe đó nặng bao nhiêu tạ?

Đáp số đúng là:

A. 6 tạ

B. 60 tạ

C. 600 tạ

D. 50 tạ

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Một hình chữ nhật có chiều dài 710\dfrac{7}{10}m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 15\dfrac{1}{5}m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

Tính:

a) 57+341314\dfrac{5}{7}+\dfrac{3}{4}-\dfrac{13}{14}

b) 2239:1115x1013\dfrac{22}{39}:\dfrac{11}{15}x\dfrac{10}{13}

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Một xe tải bé chở được 16 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở được 90 bao gạo, mỗi bao nặng 70kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé bao nhiêu tạ gạo?

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:

Rút gọn phân số 111111151515\dfrac{111111}{151515} ta được phân số tối giản sau:

A. 111151\dfrac{111}{151}

B. 115\dfrac{1}{15}

C. 1115\dfrac{11}{15}

D. 11111515\dfrac{1111}{1515}

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

 Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh đáp số đúng:

Hà và Nam có một số viên bi. Sau khi lấy đi 13\dfrac{1}{3} số bi của Hà và25\dfrac{2}{5} số bi của Nam thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Biết rằng lúc đầu cả hai bạn có 57 viên bi.

A. 27 viên bi và 30 viên bi …

B. 28 viên bi và 31 viên bi …

C. 25 viên bi và 32 viên bi …

D. 18 viên bi và 39 viên bi …

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

 Tìm câu trả lời sai:

a) 2 tấn 4 tạ = …

A. 24 tạ….

B. 2400 yến….

C. 2400 kg….

D. 240 yến….

b) 1 giờ 30 phút = …

A. 23\dfrac{2}{3} giờ

B. 90 phút

C. 5400 giây

D.43\dfrac{4}{3} giờ

Bài làm:

Câu 12:
Tự luận

Chọn câu trả lời đúng:

Trong cuộc thi chạy 200m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy mất 3 phút 25 giây, Nam chạy mất 110 giây. Ninh chạy mất 72\dfrac{7}{2} phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?

A. Hà

B. Nam

C. Ninh

D. Hà và Nam

Bài làm:

Câu 13:
Tự luận

Một quầy lương thực có một số gạo. Lần thứ nhất bán được 13\dfrac{1}{3} số gạo và 8kg. Lần thứ hai bán được  13\dfrac{1}{3} số gạo còn lại và 8kg nữa. Lần thứ ba bán  13\dfrac{1}{3} số gạo còn lại và 8kg thì vừa hết. Hỏi trước khi bán, quầy lương thực đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài làm:

Câu 14:
Tự luận

Trong bao còn 11kg gạo. Chị cấp dưỡng muốn lấy ra 3kg để nấu cơm mà chỉ có chiếc cân hai đĩa và một quả cân nặng 1kg. Bạn hãy giúp chị chỉ trong 2 lần cân lấy được số gạo đó.

Bài làm: