Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5 (Cánh diều 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Số ?

12 tấn = ? kg

A. 1 200

B. 12 000

C. 120

D. 120 000

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Từ năm 901 đến năm 1 000 là thế kỉ:

A. VIII

B. IX

C. X

D. XI

Bài làm:

Câu 3:
Tự luận

An chạy một vòng quanh sân trường hết 3 phút 20 giây. Vậy nếu cứ chạy như thế, An chạy 3 vòng quanh sân trường trong thời gian là:

A. 200 giây

B. 600 giây

C. 500 giây

D. 450 giây

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ:

A. XIII

B. XII

C. XI

D. XIV

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Cô Hà mua 6 hộp bánh được 24 cái bánh. Mẹ mua 4 hộp bánh như của cô Hà. Vậy mẹ mua được số cái bánh là:

A. 16 cái

B. 4 cái

C. 12 cái

D. 20 cái

Bài làm:

Câu 6:
Tự luận

Buổi sáng, chú Sơn chở 3 chuyến xe được 7 tấn 50 yến gạo. Buổi chiều, chú chở được 5 chuyến xe như thế. Vậy số gạo buổi chiều chú Sơn chở được là:

A. 2 500 kg

B. 5 000 kg

C. 10 000 kg

D. 12 500 kg

Bài làm:

Câu 7:
Tự luận

Phong gấp 5 chiếc máy bay giấy hết 7 phút 30 giây, thời gian gấp mỗi chiếc là như nhau. Vậy thời gian để Phong gấp được 8 chiếc máy bay giấy là:

A. 90 giây

B. 540 giây

C. 720 giây

D. 630 giây

Bài làm:

Câu 8:
Tự luận

Năm mẹ sinh Hà là năm cuối cùng của thế kỉ XX. Vậy năm đó là:

A. 1902

B. 1999

C. 2000

D. 2001

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

 Số?

25 tấn = ….. kg

12 tạ = ….. kg

6 000 kg = ….. yến

28 000 kg = ….. tạ

90 yến = ….. kg

8 000 yến = ….. tấn

7 phút = ….. giây

6 phút = ….. giây

300 giây = ….. phút

800 năm = ….. thế kỉ

7 thế kỉ = ….. năm

9 phút = ….. giây

Bài làm:

Câu 10:
Tự luận

Tính:

15 350 kg – 8 025 kg = ….. kg

5 162 yến – 2 837 yến = ….. yến

12 116 tấn × 5 = ….. tấn

72 460 tạ : 4 = ….. tạ

Bài làm:

Câu 11:
Tự luận

Số?

6 phút 30 giây = ….. giây

7 phút 45 giây = ….. giây

9 phút 35 giây = ….. giây

9 tấn 52 kg = ….. kg

8 tấn 12 tạ = ….. tạ

7 tấn 32 yến = ….. kg

Bài làm:

Câu 12:
Tự luận

Năm 1459 thuộc thế kỉ bao nhiêu?

A. XII

B. XIII

C. XIV

D. XV

Bài làm:

Câu 13:
Tự luận

Tìm trung bình cộng của các số 46, 28, 19 là:

A. 30

B. 31

C. 32

D. 33

Bài làm:

Câu 14:
Tự luận

Biểu đồ dưới đây nói về số cây của 4 thôn trồng được:


1. Có bao nhiêu thôn tham gia trồng cây:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

2. Thôn nào trồng được nhiều cây nhất:

A. Nam

B. Trung

C. Bắc

D. Đoài

3. Tổng số cây của 4 thôn trồng được là:

A. 900 cây

B. 800 cây

C. 850 cây

D. 950 cây

4. Trung bình mỗi thôn trồng được bao nhiêu cây:

A. 300 cây

B. 250 cây

C. 225 cây

D. 235 cây

Bài làm:

Câu 15:
Tự luận

Số đo chiều cao của 5 học sinh lần lượt là 148 cm, 146 cm, 144 cm, 142 cm, 140 cm. Hỏi trung bình số đo của mỗi em là bao nhiêu cm?

Bài làm:

Câu 16:
Tự luận

Trung bình cộng của hai số là 70. Biết một trong hai số là 68. Tìm số còn lại.

Bài làm:

Câu 17:
Tự luận

Số “hai triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba” được viết là:

A. 2 967 403 B. 2 967 413 C. 2 769 314 D. 2 968 413
Câu 18:
Tự luận

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tạ 16 yến = ….hg là:

A. 4600 B. 3160 C. 4000 D. 4160
Câu 19:
Tự luận

Quy luật của dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19 là:

A. Số sau hơn số trước 2 đơn vị B. Số trước hơn số sau 3 đơn vị
C. Số sau gấp đôi số trước D. Số sau bằng tổng hai số trước

Bài làm:

Câu 20:
Tự luận

Số cây trồng được của các lớp 4A, 4B, 4C và 4D được biểu diễn bởi biểu đồ sau:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 1)

Tổng số cây lớp 4A và 4C trồng được ít hơn tổng số cây lớp 4B và 4D trồng là:

A. 12 cây B. 13 cây C. 15 cây D. 17 cây
Câu 21:
Tự luận

Tổng số cây 4 lớp trồng được là:

A. 250 cây B. 243 cây C. 222 cây D. 245 cây
Câu 22:
Tự luận

 Thực hiện phép tính:

a) (1354 + 354 x 6) + 132 b) 62 x 8 – 31 x 14 + 31 x 48
c) 500 x 18 – 7823 d) (4248 : 2 + 3864) : 4 : 3
Câu 23:
Tự luận

Tìm X, biết:

a) (6824 - X) : 62 = 58 b) 2020 : (482 : X) = 2020
c) X x 4 + 1828 = 8268 d) X + 2649 = 1789 + 3718

 

Câu 24:
Tự luận

Viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào các dãy số:

a) 1, 5, 9, 13, 17, …., …., …..

b) 2, 11, 56, 281, …., …., …..

Câu 25:
Tự luận

Cho hai biểu thức A = 6287 + 7 x m và B = 9267 – n x 8

a) Tính giá trị của A khi m = 114 và giá trị của B khi n = 242

b) Tính giá trị A + B và B - A

Câu 26:
Tự luận

Trung bình cộng số ngô hai xã thu hoạch được là 118 tấn. Nếu xã thứ nhất thu hoạch thêm được 12 tấn ngô và xã thứ hai thu hoạch thêm được 20 tấn ngô thì số ngô thu hoạch được của hai xã bằng nhau. Tính số tấn ngô lúc đầu mỗi xã thu hoạch được.