Bài tập đồ thị - Hóa Học cực hay có lời giải cơ bản (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho x mol CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH sinh ra c mol kết tủa. kết quả ta được đồ thị sau

Giá tr của a là:

A. 0,1

B. 0,15

C. 0,2

D. 0,25

Câu 2:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

 

Tổng giá trị (x + y) bằng

A. 136,2

B. 163,2

C. 162,3

D. 132,6

Câu 3:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

 

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 1,7

B. 2,1

C. 2,4

D. 2,5

Câu 4:

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Tỉ lệ a : b là:

A. 4 : 5

B. 5 : 4

C. 2 : 3

D. 4 : 3

Câu 5:

Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Y là

A. 62,91gam

B. 49,72gam

C. 46,60 gam

D. 51,28

Câu 6:

Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x trên đồ thị trên là:

A. 2,4

B. 3,2

C. 3,0

D. 3,6

Câu 7:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợpgoồm a mol NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

A. 2:1

B. 2:5

C. 1:3

D. 3:1

Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên:

Giá trị của a là

A. 2,0

B. 1,5

C. 1,0

D. 0,5

Câu 9:

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan sát lượng kết tủa qua đồ thị sau:

Giá trị của a : b là:

A. 2,0

B. 1,5

C. 5,0

D. 4,0

Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp R gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước, thu được 2a mol H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên. Khối lượng hỗn hợp R đã dùng gần nhất với

A. 24 gam

B. 25 gam

C. 26 gam

D. 27 gam

Câu 11:

Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

A. 51,08%.

B. 42,17%.

C. 45,11%

D. 55,45%