Bài tập Hạt nhân nguyên tử mức độ vận dụng có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai hạt nhân  khi chúng ở cách nhau 3nm bằng bao nhiêu?

A. 2,56.10-10 N

B. 2,56.10-11 N

C. 5,12.10-11 N

D. 5,12.10-10 N

Câu 2:

Nguồn phóng xạ ở nhà máy thép Pomina 3 được dùng đẻ đo mức thép lỏng trên dây chuyền sản xuất phôi thép nhờ bức xạ gamma phát ra khi các đồng vị phóng xạ C2760o  trong nguồn đó phân rã.

 

Biết chu kì bán rã của Co-60 là 5,27 năm. Sau bao nhiêu năm thì số hạt nhân Co-60 trong nguồn này giảm đi 80%?

A. 12,42 năm 

B. 6,42năm

C. 6,21năm

D. 12,24năm

Câu 3:

Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U92235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất

 

chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U92235 phân hạch thì toả

 

ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy và khối lượng mol của U92235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì

 

lượng urani U92235mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là

A. 962 kg.

B. 1121 kg.

C. 1352,5 kg

D. 1421 kg.

Câu 4:

Rađi R88226a là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhânR88226ađang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân

 

con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là

A. 269 MeV

B. 271 MeV

C. 4,72MeV

D. 4,89 MeV

Câu 5:

Cho phản ứng hạt nhân . Biết khối lượng của lần lượt là 11,9970 u

 

và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7 MeV

B. 6 MeV

C. 9 MeV

D. 8 MeV.

Câu 6:

Cho rằng một hạt nhân urani U29235khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV.

 

Lấy NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV = 1,6.10-19 J và khối lượng mol của urani U29235 là 235 g/mol.

Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani  phân hạch hết là

A. 9,6.1010 J.

B. 10,3.1010 J.

C. 16,4.1023  J.

D. 16,4.1010

Câu 7:

Hạt nhân U92235có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

A. 5,46 MeV/nuclôn.

B. 12,48 MeV/nuclôn.   

C. 19,39 MeV/nuclôn.

D. 7,59 MeV/nuclôn

Câu 8:

Chất phóng xạ pôlôni P84210ophát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã cùa pôlôni

 

là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là

A. 95 ngày.

B. 105 ngày.

C. 83 ngày

D. 33 ngày

Câu 9:

Cho phản ứng hạt nhân:  

 

Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5,2.1024 MeV. Lấy NA= 6,02.1023 mol-1. Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là

A. 69,2 MeV.

B. 34,6 MeV.

C. 17,3 MeV.

D. 51,9 MeV

Câu 10:

Hạt nhân O817  có khối lượng 16,9947u. Biết khối lượng của prôtôn và notron lần lượt

là 1,0073 u và 1,0087 u. Độ hụt khối củaO817 

A. 0,1294  u

B. 0,1532 u

C. 0,1420 u

D. 0,1406 u.

Câu 11:

Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là

200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023  mol-1 , khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani là

A. 5,12.1026 MeV.

B. 51,2.1026 MeV

C. 2,56.1015 MeV

D. 2,56.1016 MeV.

Câu 12:

là chất phóng xạ  với chu kì bán rã 15 h. Ban đầu có một lượng thì sau một khoảng thời gian bao lâu

 

lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?

A. 30 h

B. 7h

C. 15 h

D. 22 h

Câu 13:

Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân đơteri D12 tổng hợp thành hạt nhân hêli (H24e).

 

Biết năng lượng liên kết riêng của H24e là 1,1 MeV/nuclon của D12là 7 MeV/nuclon.

A. 19,2 MeV.

B. 23,6 MeV

C. 25,8 MeV.

D. 30,2 MeV

Câu 14:

Chất phóng xạ Iôt I53131 có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Lúc đầu có 200g chất này.

Sau 24

ngày đêm khối lượng Iôt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:

A. 50g

B. 175g

C. 25g

D. 150g

Câu 15:

Phản ứng hạt nhân sau:

 

. Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u;

mHe= 4,0015u,  1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng phản ứng tỏa ra là

A. 17,42MeV

B. 17,25MeV

C. 7,26MeV

D. 12,6MeV

Câu 16:

Hạt nhân XA1  phóng xạ và biến thành một hạt nhân bền YA2. Coi khối lượng của các hạt nhân X, Y tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu, có một mẫu X nguyên chất thì sau thời gian 3T, tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất

A.  

B. 

C. 

D. 

Câu 17:

Trong phản ứng hạt nhân  hai hạt nhân có động năng như

 

 nhau K1, động năng của hạt nhân      và nơtrôn lần lượt là K2 và K3. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. 2K1 ≥ K2 + K3.

B. 2K1 ≤ K2 + K3.

C. 2K1 > K2 + K3

D. 2K1 < K2 + K3

Câu 18:

Đồng vị U92238  sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P82206b  bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm

 

. Ban đầu có một mẫu chất U92238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì P206bvới khối lượng 0,2g.

 

Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U238 . Khối lượng U238 ban đầu là

A. 0,428 g

B. 4,28 g.

C. 0,866 g

D. 8,66 g.

Câu 19:

Trong chuỗi phóng xạ

 

 các tia phóng xạ được phóng ra theo thứ tự

A.

B.

C. 

D. 

Câu 20:

Hạt nhân 234U đứng yên, phân rã α biến đổi thành hạt nhân X. Biết khối lượng của các hạt nhân mU = 233,9905u, mα = 4,0015u, mX = 229,9838u

 

. Lấy 1u=931,5MeV. Hạt nhân X giật lùi với động năng bằng

A. 82,8keV

B. 4,76 MeV

C. 8,28MeV

D. 47,6keV