Bài tập Hạt nhân nguyên tử mức độ vận dụng có lời giải (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một nơtron có động năng 3 MeV bắn vào hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân

 

. Biết hạt αvà hạt nhân H13 bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng .

 

Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Phản ứng trên

A. tỏa năng lượng 2,04 MeV

B. thu năng lượng 2,04 MeV.

C. tỏa năng lượng 2,45 MeV.

D. thu năng lượng 2,45 MeV

Câu 2:

Năng lượng liên kết của hạt nhân  là 512,5113MeV, biết khối lượng của nơtrôn, prôtôn lần lượt là mn =1,0087 u , mp = 1,0073u và 1u = 931,5MeV/c2 . Khối lượng của hạt nhân  

A. 59,934 u

B. 55,933u

C. 58,654 u.

D. 59,462u

Câu 3:

Cho phản  ứng hạt  nhân

Biết hạt prôtôn có động năng 5,45MeV, hạt Be đứng yên, tỉ số vận tốc giữa hai hạt He và Li là 4/3. Bỏ qua bức xạ γ và lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của chúng. Hạt Li bay theo phương hợp với phương ban đầu của prôtôn một góc xấp xỉ bằng

A. 86,820.

B. 83,280

C. 62,500.

D. 58,690..

Câu 4:

Pôlini  là chất phóng xạ, phát ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X.

 

Ban đầu có 7,0g hạt  nguyên chất

 

. Tại thời điểm t tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Po còn lại là 3. Khối lượng hạt nhân X được tạo thành đến thời điểm t là

A. 5,15g.

B. 3,43g.

C. 1,75g

D. 5,25g.

Câu 5:

Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân  thành 3 hạt α là bao nhiêu?  biết  mC = 11, 9967u ; mα = 4,0015u;  

A. ΔE = 7,8213 MeV.

B. ΔE = 11,625 MeV

C. ΔE = 7,2657 J

D. ΔE = 7,2657 MeV.

Câu 6:

Tổng hợp hạt nhân Heli  từ phản ứng hạt nhân .

 

Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khí tổng hợp được 11,2(lít) Heli ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 1, 3.10 24 MeV

B. 5,2.1024MeV

C. 2,6.1024MeV

D. 2,4.1024MeV

Câu 7:

Dự án lò phản ứng nhiệt hạch ITERtại Pháp dùng phản ứng nhiệt hạch

 

 để phát điện với công suất điện tạo ra là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa từ nhiệt sang điện bằng 25%. Cho độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D và hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u và 0,030382 u. Khối lượng Heli do nhà máy thải ra trong 1 năm (365 ngày) là

A. 9,35 kg

B. 74,8 kg.

C. 37,4 kg

D. 149,6 kg.

Câu 8:

Trong một vụ thử hạt nhân, quả bom hạt nhân sử dụng sự phân hạch của đồng vị với hệ số nhân nơtron là k ( k >1 ). Giả sử phân hạch trong mỗi phản ứng tạo ra 200 MeV

 

. Coi lần đầu chỉ có một phân hạch và các lần phân hạch xảy ra đồng loạt. Sau 85 phân hạch thì quả bom giải phóng tổng cộng 343,87 triệu kWh. Giá trị của k là

A. 2,0

B. 2,2 

C. 2,

D. 1,8

Câu 9:

Bắn một hạt α có động năng 8,21 MeV vào hạt nhân  

 

đang đứng yên gây ra phản ứng  

 

Biết phản ứng thu năng lượng là 1,21 MeV. Động năng của hạt O gấp 4 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân O bằng

A. 0,8 MeV

B. 1,6 MeV

C. 6,4 MeV

D. 3,2 MeV

Câu 10:

Hạt nhân  phóng xạ . Hạt nhân con sinh ra có

A. 5 prôtôn và 6 nơtron. 

B. 7 prôtôn và 7 nơtron.

C. 6 prôtôn và 7 nơtron

D. 7 prôtôn và 6 nơtron.

Câu 11:

Hạt nhân  đang đứng yên thì phóng xạ α. Ngay sau đó, động năng của hạt α

A. bằng động năng của hạt nhân con

B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con

C. bằng không.

D. lớn hơn động năng của hạt nhân con.

Câu 12:

Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt Trời là phản ứng tổng hợp hiđrô thành heli và lượng heli tạo thành trong một năm (365 ngày) là 1,945.1019 kg. Khối lượng hiđrô tiêu thụ một năm trên Mặt Trời xấp xỉ bằng

A. 1, 958.1019 kg.

B. 0, 9725.1019 kg. 

C. 3,89.1019 kg.

D. 1, 945.1019 kg.

Câu 13:

Bắn một proton vao hạt nhân  đứng yên.

 

Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc đô ̣và theo các phương hợp với phương tới của proton các góc bằng nhau 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tinh́ theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của proton và tốc độ của hạt nhân X là

A. 4

B. 2

C. 1/4

D. 1/2

Câu 14:

Cho phản ứng hạt nhân

 

 Biết độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,00249u; 0,030382u và1u = 931,5 MeV/c2. Năng lương̣ toảra của phản ứng xấp xỉ bằng

A. 15,017MeV

B. 17,498MeV

C. 21,076MeV

D. 200,025MeV

Câu 15:

Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân ccủa một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ, số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

A. 13,5% 

B. 25,25%

C. 93,75% 

D. 6,25%.

Câu 16:

Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

A. 0,36m0c2

B. 1,25m0c2

C. 0,25m0c2

D. 0,225m0c2.

Câu 17:

Hạt nhân  có khối lượng nghỉ 4,0015u.

 

Biết khối lượng nghỉ nowtron 1,008665u, của protôn là 1,00276u.

Năng lượng liên kết riêng của 

A. 7,075 MeV/ nuclon

B. 28,30 MeV/nuclon

C. 4,717MeV/nuclon

D. 14,150MeV/nuclon

Câu 18:

Bắn một hạt protôn với vận tốc 3.105 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau

góc 1600. Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là

A. 20,0 MeV

B. 14,6MeV

C. 10,2MeV

D. 17,4 MeV

Câu 19:

Đồng vị  (viết tắt là Co-60) là một đồng vị phóng xạ β-. Khi một hạt nhân Co-60

phân rã sẽ tạo ra 1 electron và biến đổi thành hạt nhân mới X. Nhận xét nào sau đây là đúng về cấu trúc của hạt nhân X?

A. Hạt nhân X có cùng số nơtron như Co-60

B. Hạt nhân X có số nơtron là 24, số proton là 27

C. Hạt nhân X có cùng số khối với Co-60, nhưng có số proton là 28.

D. Hạt nhân X có nơtron ít hơn 1 và số khối do đó cũng ít hơn so với Co-60