Bài tập Hiện tượng quang điện ngoài cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một ngọn đèn ra pha ánh sáng màu đỏ có bước sóng λ = 0,7 µm. Hãy xác định năng lượng của phôtôn ánh sáng?

A. 1,77 MeV

B. 2,84 MeV

C. 1,77 eV

D. 2,84 eV

Câu 2:

Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ với công suất P = 2W, bước sóng của ánh sáng λ = 0,7 µm. Xác định số phôtôn đèn phát ra trong 1s?

A. 7,04.1018 hạt

B. 5,07.1020 hạt

C. 7.1019hạt

D. 7.1021 hạt

Câu 3:

Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,6 µm, được chiếu sáng bởi bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,7µm. Hãy xác định vận tốc cực đại của e quang điện?

A. 3,82.106m/s

B. 4,57.105 m/s

C. 5,73.104m/s

D. Hiện tượng quang điện không xảy ra.

Câu 4:

Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,6 µm, được chiếu sáng bởi bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,5µm. Hãy xác định vận tốc cực đại của e quang điện?

A. 3,82.105m/s

B. 4,57.105 m/s

C. 5,73.104m/s

D. Hiện tượng quang điện không xảy ra.

Câu 5:

Chiếu bức xạ có bước sóng phù hợp vào một tấm kim loại, thì hiện tượng quang điện xảy ra. Người ta đo được cường độ dòng quang điện bão hòa là I = 2mA. Hãy xác định số e quang điện phát ra trong một giây? Cho e = l,6.10-19C.

A. 1,25.1016 hạt

B. 2.1016 hạt

C. 2,15.1016 hạt

D. 3.1015 hạt

Câu 6:

Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,6 µm, được chiếu sáng bởi 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5 µm và λ2 = 0,55 µm. Hãy xác định vận tốc cực đại của e quang điện?

A. 3,82.105 m/s

B. 4,57.103 m/s

C. 5,73.104 m/s

D. Hiện tượng quang điện không xảy ra

Câu 7:

Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ = 400nm và λ1 = 0,25µm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện gấp đôi nhau. Xác định công thoát êlectron của kim loại làm catốt?

A. A = 3, 9750.1019J

B. A = 1,9875.10-19 J

C. A = 5,9625.1019J

D. A = 2,385.10-19 J

Câu 8:

Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 3f, 5f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện lần lượt là v, 3v, kv. Giá trị k là

A.

B. 5

C.

D. 15

Câu 9:

Catốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện là. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 µm. Anốt cũng là tấm kim loại phẳng cách catốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điện thế 10V. Tìm bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang êlectron đập tới?

A. R = 4,06 mm

B. R = 4,06 cm

C. R = 8,1 mm

D. 6,2 cm

Câu 10:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, thì kết luận nào sau đây là sai?

A. Chùm ánh sáng là chùm hạt phôtôn, mỗi hạt phôtôn đều mang một năng lượng xác định

B. Các phôtôn đều giống nhau và chỉ tồn tại khi chuyển động

C. Tốc độ của các phôtôn phụ thuộc vào môi trường chúng chuyển động

D. Các nguyên tử, phân tử bức xạ sóng điện từ chính là bức xạ ra các phôtôn

Câu 11:

Giới hạn quang điện của kim loại kiềm nằm trong vùng:

A. hồng ngoại

B. ánh sáng nhìn thấy

C. tử ngoại

D. không thuộc 3 vùng trên

Câu 12:

Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào một lá nhôm tích điện âm thì

A. Lá nhôm trở nên trung hoà về điện

B. Lá nhôm mất dần điện tích âm

C. Điện tích của lá nhôm không đổi

D. Lá nhôm mất dần điện tích dương

Câu 13:

Công thoát của êlectron đối với một kim loại là 2,3 eV. Hãy cho biết nếu chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 µm và λ2 = 0,50 µm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?

A. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện

B. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện

C. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện

D. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện

Câu 14:

Khi chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm trên một điện nghiệm, thì hai lá điện nghiệm sẽ:

A. xoè ra nhiều hơn trước

B. cụp xuống.

C. không cụp xuống

D. cụp xuống rồi lại xoè ra

Câu 15:

Chọn đáp án đúng? Theo thuyết phôtôn về ánh sáng thì

A. năng lượng của mọi phôtôn đều bằng nhau.

B. năng lượng của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng ε=hc/λ với λ là bước sóng ánh sáng.

C. năng lượng của phôtôn trong chân không giảm khi nó đi xa dần nguồn sáng.

D. tốc độ của hạt phôtôn trong chân không giảm dần khi nó đi xa dần nguồn sáng.

Câu 16:

Một kim loại có công thoát của êlectron là 4,55 eV. Chiếu tới kim loại đó bức xạ điện từ I có tần số 1,05.1015 Hz; bức xạ điện từ II có bước sóng 0,25 µm. Chọn đáp án đúng?

A. Cả hai bức xạ đều gây hiệu ứng quang điện ngoài.

B. Bức xạ II không gây ra hiệu ứng quang điện ngoài, bức xạ I có gây ra hiệu ứng quang điện ngoài.

C. Bức xạ I không gây hiệu ứng quang điện ngoài, bức xạ II có gây ra hiệu ứng quang điện ngoài

D. Cả hai bức xạ đều không gây hiệu ứng quang điện ngoài

Câu 17:

Chiếu lần lượt hai chùm bức xạ có bước sóng λ1, λ21< λ2) vào quả cầu cô lập trung hòa về điện thì nó có điện thế cực đại tương ứng V1, V2. Chiếu đồng thời hai chùm bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là:

A. V = V1+V2

B. V = V1-V2

C. V = V1

D. V = V2

Câu 18:

Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectron ra khỏi kim loại này. Giả sử mỗi phôtôn trong chùm sáng chiếu tới kim loại làm bật ra một êlectron. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì:

A. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng ba lần.

B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng chín lần

C. công thoát của êlectron giảm ba lần

D. số lượng êlectron thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần

Câu 19:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, điều nào sau đây sai

A. Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn có trong chùm

B. Năng lượng các phôtôn giảm dần theo quãng đường truyền đi.

C. Nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay bức xạ ánh sáng tức là hấp thụ hay bức xạ phôtôn.

D. Chùm tia sáng xem như chùm hạt, mỗi hạt gọi là phôtôn.

Câu 20:

Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.

B. Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng có năng lượng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.

C. Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

D. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.

Câu 21:

Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn

B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.

C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

D. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Động năng ban đầu cực đại của quang êlectron phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích

B. Động năng ban đầu cực đại của quang êlectron phụ thuộc bước sóng của ánh sáng kích thích

C. Động năng ban đầu cực đại của quang êlectron phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích

D. Động năng ban đầu cực đại của quang êlectron phụ thuộc vào bản chất của kim loại

Câu 23:

Khi các phôtôn có năng lượng hf chiếu vào tấm nhôm có công thoát là A, các êlectron giải phóng ra có động năng ban đầu cực đại là Wođmax. Nếu tần số bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì, thì động năng ban đầu cực đại êlectron quang điện là:

A. Wođmax + hf

B. Wođmax

C. Wođmax + A

D. 2.Wođmax

Câu 24:

Chiếu chùm sáng đơn sắc lên bề mặt tấm kim loại nhiễm điện âm. Để có hiện tượng quang điện thì:

A. năng lượng của một phôtôn trong chùm sáng lớn hơn công thoát.

B. cường độ chùm sáng phải lớn hơn một giá trị xác định

C. cường độ chùm sáng phải nhỏ hơn một giá trị xác định

D. năng lượng chùm sáng kích thích lớn hơn hoặc bằng động năng cực đại