Bài tập Hiện tượng quang điện trong cơ bản, nâng cao có lời giải (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một đặc điểm của sự phát quang là:

A. quang phổ của vật phát quang là quang phổ liên tục.

B. mọi vật khi kích thích đến một nhiệt độ thích hợp thì sẽ phát quang.

C. bức xạ phát quang là bức xạ riêng của vật.

D. quang phổ của vật phát quang phụ thuộc vào ánh sáng kích thích.

Câu 2:

Chọn phát biểu sai?

A. Sự phát sáng của các chất khi bị kích thích bằng ánh sáng thích hợp gọi là hiện tượng quang phát quang.

B. Thời gian phát quang của các chất khác nhau có giá trị khác nhau.

C. Tần số của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn tần số của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.

D. Sự phát quang của các chất chỉ xảy ra khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

Câu 3:

Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Cu-lit-giơ là 4.1018 . Cho các hằng số cơ bản: h = 6,625.10-34 Js, e = -1,6.10-19C . Hiệu điện thế giữa hai cực của ống bằng:

A. 16,4kV.

B. 16,5kV.

C. 16,6kV.

D. 16,7kV.

Câu 4:

Dung dịch Flu-ô-rê-xê-in hấp thụ ánh ng có bước sóng 0,49 μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch này là 75%. Hỏi tỉ số (tính ra phần trăm) của số phôtôn phát quang và số phôtôn chiếu đến dung dịch là:

A. 75,0%.

B. 82,7%.

C. 66,8%.

D. 79,6%.

Câu 5:

Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là . Động năng của êlectron khi đập vào đối cực là

A. 3,31.10-17 J

B. 3,31.10-19 J

C. 3,98.10-12 J

D. 3,98.10-16

Câu 6:

Chọn câu đúng?

A. Nguyên tắc phát quang của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.

B. Tia laze có năng lượng lớn vì bước sóng của tia laze rất nhỏ.

C. Tia laze có cường độ lớn vì có tính đơn sắc cao.

D. Tia laze có tính định hướng rất cao nhưng không kết hợp (không cùng pha).

Câu 7:

Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng 0,3 μm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52 μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:

A. 15,70%.

B. 11,54%.

C. 7,50%.

D. 26,82%.

Câu 8:

Chọn câu sai nói về đặc điểm hiện tượng huỳnh quang?

A. Thường do các chất lỏng, chất khí phát ra.

B. Xảy ra ở nhiệt độ thường.

C. Sau khi ngừng kích thích kéo dài một khoảng thời gian.

D. Hấp thụ năng lượng của các phôtôn kích thích.

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang phổ?

A. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

B. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.

C. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

D. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.

Câu 10:

Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới dây thì nó sẽ phát quang?

A. lục.

B. vàng.

C. lam.

D. da cam.

Câu 11:

Ở một nhiệt độ nhất định, một đám hơi có khả năng phát ra 2 ánh sáng đơn sắc ứng với bước sóng    thì nó cũng có khả năng hấp thụ:

A. Mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn 0,383 μm 

B. Mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn 0,476 μm

C. hai ánh sáng đơn sắc đó.

D. Mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,383 μm đến 0,476 μm .

Câu 12:

Hiệu điện thế hiệu dụng giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 8kV. Biết độ lớn điện tích êlectron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C, 3.108 m/s và 6,624.10-34. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra là:

A. 0,4625.10-9 m

B. 0,6625.10-10 m

C. 0,937.10-10 m

D. 1,55.10-10 m

Câu 13:

Ống tia X có hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 12000V cường độ dòng điện qua ống là 0,2A. Bỏ qua động năng của e khi bứt ra khỏi catốt. Cho biết: h = 6,624.10-34 Js; c = 3.108 m/s; e = -1,6.10-19 C . Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là

A. λmin = 2,225.10-10 m

B. λmin = 10-10 m

C. λmin = 1,35.10-10 m

D. λmin = 1,035.10-10 m

Câu 14:

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là 12kV, cường độ qua ống là 20mA. Có 90% của động năng êlectron biến thành nhiệt làm nóng anốt. Bỏ qua động năng của các êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Lấy e = -1,6.10-19. Nhiệt lượng mà anốt nhận được trong thời gian 20 phút bằng:

A. 12,96kJ.

B. 259,2kJ.

C. 265,1kJ.

D. 314,6kJ.

Câu 15:

Kết luận nào sau đây đúng. Hiện tượng phát quang của các chất khi được kích thích bằng bức xạ điện từ

A. Các chất rắn không thể phát quang bằng cách chiếu bức xạ điện từ.

B. Các chất khí còn phát quang trong thời gian dài sau khi đã tắt nguồn kích thích.

C. Chất khí phát ánh sáng huỳnh quang, bước sóng dài hơn ánh sáng kích thích.

D. Chất rắn phát ra ánh sáng có tần số lớn hơn tần số ánh sáng kích thích.

Câu 16:

Trong thí nghiệm thực hành đo bước sóng ánh sáng nếu ta dùng nguồn Laze có cùng tần số nhưng có cường độ lớn hơn thì

A. độ sáng của vân sáng tăng lên.

B. khoảng vân tăng lên.

C. độ sáng các vân sáng và khoảng vân không thay đổi.

D. độ sáng các vân sáng tăng lên và khoảng vân cũng tăng lên.

Câu 17:

Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng , chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 (s) và công suất của chùm laze là 100000MW. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là:

A. 2,62.1019 (hạt)

B. 2,62.1015 (hạt)

C. 2,62.1029 (hạt)

D. 5,2.1020 (hạt)

Câu 18:

Ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất λmin = 5 A0  khi hiệu điện thế đặt vào hai cực của ống là u = 2kV. Để tăng độ cứng của tia Rơn-ghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là 500V. Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng:

A. 10A0

B. 4A0

C. 3A0

D. 5A0

Câu 19:

Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng  thì phát ra ánh sáng có bước sóng . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:

A. 4/5.

B. 1/10.

C. 1/5.

D. 2/5.

Câu 20:

Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng:

A. được phát ra khi chiếu ánh sáng thích hợp vào chất lỏng hoặc chất khí.

B. có thể tồn tại một thời gian dài sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.

D. được phát ra khi chất lỏng và khí được nung nóng ở áp suất thấp.

Câu 21:

Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về hiện tượng quang phát quang và laze?

A. Tia laze được dùng để khoan, cắt, tôi... chính xác các vật liệu trong công nghiệp.

B. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.

C. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của laze dựa vào sự phát xạ cảm ứng.

D. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài, thường xảy ra với chất rắn.

Câu 22:

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 12kV. Cho e = 1,6.10-19. Động năng cực đại của các êlectron khi đập vào Anốt là:

A. 3,45.10-15 J

B. 2,72.10-15 J

C. 1,92.10-15 J

D. 1,92.10-16 J

Câu 23:

Ánh sáng lân quang:

A. được phát ra bởi cả chất rắn, lỏng và khí.

B. có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8 (s) sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích.

D. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.