Bài tập kết hợp thủy phân este và đốt cháy

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este trên, thu được 8,2 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOO-C2H5

B. C2H5-COO-C2H5

C. C2H5-COO-CH3

D. CH3-COO-CH3

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp este thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp trên cần 0,1 mol NaOH. Giá trị của m là

A. 6,6

B. 2,2 

C. 4,4 

D. 8,8

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este đơn chức X bằng oxi dư thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, 0,05 mol X phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,1

B. 10,8

C. 9,9

D. 9,0

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 8,16 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được 7,2 gam nước. Cũng 8,16 gam X nói trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được 3,68 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị m là

A. 8,80

B. 6,56

C. 7,68

D. 5,44

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 650,0

B. 162,5

C. 325,0

D. 487,5

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metyl axetat thu được 13,44 lít CO2 (đ,k.c) .Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp este trên là (H=100%)

A. 200 ml 

B. 400 ml 

C. 300 ml

D. 600 ml

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,02

B. 25,00

C. 12,16

D. 11,75

Câu 8:

Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Chất E là:

A. CH3COOCH3

B. CH3COOC2H5

C. CH3COOC3H7

D. C2H5COOCH3

Câu 9:

Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là:

A. CH3COOCH3

B. HCOOC2H5

C. CH3COOC2H5

D. C2H5COOCH3

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam este X, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác, cho 11,6 gam este đó tác dụng với dd NaOH (vừa đủ), thu được 9,6 gam muối khan. Công thức của X là:

A. C3H7COOC2H5 

B. C2H5COOC2H5 

C. C2H5COOC3H7 

D. CH3COOC3H7 

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat; etylen điaxetat; axit acrylic; axit oxalic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 9,184 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác để phản ứng hết với các chất trong X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 100

B. 120

C. 140

D. 160

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là 

A. C2H5COOH

B. CH3COOH

C. C2H3COOH

D. C3H5COOH

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X, dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 98%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 thu được dung dịch H2SO4 92,98%; bình 2 có 55,2 gam muối. CTPT của X là

A. C4H4O2

B. C4H6O2

C. C4H8O2

D. C3H4O2

Câu 14:

Cho 1,22 gam một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64 gam CO2; 0,54 gam H2O và a gam K2CO3. Biết ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?

A. CH3C6H4-OK 

B. C2H5COOK 

C. CH3COOK 

D. HCOOK 

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 34,0 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạch hở, thu được 48,4 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 34,0 gam hỗn hợp X với 200 ml dung dịch KOH 1,2 M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là

A. 20,16 gam

B. 19,92 gam

C. 23,76 gam

D. 16,32 gam

Câu 16:

Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:

A. etyl fomat

B. vinyl fomat

C. etenyl metanoat

D. vinyl axetat

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là

A. C5H6O3

B. C5H8O3

C. C5H10O3

D. C5H10O2

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etylaxetat và isopropylaxetat sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,5 gam. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?

A. 21,2 gam 

B. 26,5 gam 

C. 23,32 gam 

D. 31,8 gam 

Câu 19:

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol, triaxetat và metyl format. Thủy phân hoàn toàn 20,0 gam X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lit (đktc) CO2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là

A. 14,56 

B. 17,92 

C. 16,80 

D. 22,40 

Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 este no, đơn chức mạch hở thu được 2,7 gam H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được hỗn hợp Y gồm ancol, axit, este. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị V là

A. 2,24

B. 3,36 

C. 1,12 

D. 4,48 

Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy 12 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là

A. 4,48 lít 

B. 1,12 lít 

C. 2,24 lít 

D. 3,36 lít 

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOCH

B. CH3COOCH

C. HCOOC3H

D. HCOOC2H

Câu 23:

Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Khi đốt cháy 7,4 gam X thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7 lít (đo ở đktc). Chất X là

A. HCOOCH3 

B. HCOOC2H

C. HCOOH 

D. CH3COOCH

Câu 24:

Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:

A. CH4O

B. C2H6O

C. C3H6O

D. C3H8O

Câu 25:

Xà phòng hoá một este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y và đốt chất rắn thu được trong khí O2 dư, đến phản ứng hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là?

A. 7,2 gam

B. 9 gam

C. 5,4 gam 

D. 10,8 gam

Câu 26:

Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là

A. Metyl fomat

B. Metyl axetat

C. Etyl fomat

D. Etyl axetat

Câu 27:

Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

A. C2H3COOH và CH3OH

B. CH3COOH và C3H5OH

C. HCOOH và C3H7OH

D. HCOOH và C3H5OH

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,8

B. 6,8

C. 8,4

D. 8,2

Câu 29:

Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no đơn chức, mạch hở và este no đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hoàn hoàn với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là 

A. 8,4 gam 

B. 14,8 gam 

C. 11,6 gam 

C. 11,6 gam 

Câu 30:

Xà phòng hòa hoàn toàn 2,22 gam hỗn X gồm 2 este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este trên là

A. HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)CH3 

B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

C. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3

D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là

A. 0,656 gam

B. 4,600 gam

C. 0,828 gam

D. 2,300 gam

Câu 32:

Cho hợp chất hữu cơ X (C4H6O4, mạch hở) phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam muối của một axit cacboxylic Z (không tham gia phản ứng tráng bạc). Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của m là

A. 16,8

B. 13,4

C. 12,8

D. 16,6

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este T (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 3,36 gam muối. Giá trị của m là

A. 3,60

B. 2,96

C. 3,52

D. 2,40

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este A no, đơn chức, mạch hở, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Mặt khác 0,1 mol A tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 9,8 gam muối. Tên gọi của A là

A. etyl axetat

B. etyl fomat

C. propyl fomat

D. metyl axetat

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

A. 31,0 gam

B. 33,0 gam

C. 29,4 gam

D. 41,0 gam

Câu 36:

Este A khi đốt cháy được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với H2 = 15,5. A có khả năng tráng bạc. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam A trong dung dịch NaOH, đun nóng được (m + 2) gam muối. Giá trị m là

A. 4,40

B. 10,56

C. 15,00

D. 18,50

Câu 37:

Chia hỗn hợp gồm metyl propionat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng O2, thu được H2O và 7,04 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH, thu được m gam ancol metylic.

Giá trị của m là

A. 1,28

B. 0,64

C. 1,92

D. 2,56

Câu 38:

Chia hỗn hợp gồm metyl axetat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau.

Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol NaOH, đun nóng.

Đốt cháy hoàn toàn phần hai bằng O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,34

B. 1,44

C. 2,16

D. 1,80

Câu 39:

Cho 13,6 gam este X đơn chức tác dụng với dung dich KOH 16% (vừa đủ), thu được 83,6 gam dung dịch Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X cần dùng a lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là 

A. 3,024 lít

B. 3,136 lít

C. 4,032 lít

D. 3,360 lít

Câu 40:

Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi trên thì thu được 114,84 gam nước. Giá trị của m là

A. 43,12 

B. 53,9 

C. 41,72 

D. 42,56 

Câu 41:

Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Vậy giá trị của m là:

A. 1,175 gam 

B. 1,205 gam

C. 1,275 gam 

D. 1,305 gam 

Câu 42:

Hỗn hợp E gồm hai chất mạch hở là este X (no, tạo etylen glicol và hai axit caboxylic) và một axit cacboxylic (no, hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 29,36 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Cho 21,5 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 35,4 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của X là

A. C4H6O4

B. C6H10O4

C. C7H12O4

D. C5H8O4

Câu 43:

Cho hợp chất hữu cơ E (C6H10O5, mạch hở) phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được ancol T và m gam muối của một axit cacboxylic G (T và G chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là

A. 13,4

B. 19,8

C. 14,8

D. 19,2

Câu 44:

Hợp chất hữu cơ E cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,16 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư, có tối đa 1,6 gam NaOH phản ứng, thu được sản phẩm gồm glixerol và muối của một axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây sai?

A. T có đồng phân hình học

B. E cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1

C. T là axit cacboxylic đơn chức

D. Phân tử E chứa 10 nguyên tử hiđro

Câu 45:

Hợp chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,4 gam NaOH phản ứng, thu được sản phẩm gồm etylen glicol và muối của một axit cacboxylic Z. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử Y chứa 8 nguyên tử hiđro

B. Y có nhóm chức axit, este và ancol

C. Phân tử Z chứa một nối đôi C=C

D. Z có đồng phân hình học

Câu 46:

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là 

A. 14,6

B. 11,6

C. 10,6

D. 16,2

Câu 47:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối và a gam ancol. Giá trị của a là

A. 2,16

B. 4,32

C. 0,64

D. 1,28

Câu 48:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este đơn chức bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol X và hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Nung nóng Y với lượng dư NaOH rắn (có mặt CaO), thu được 5,82 gam hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

A. 23,82

B. 22,00

C. 24,70

D. 22,92

Câu 49:

Hỗn hợp E gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 33,3 gam E, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Đun nóng 33,3 gam E với 300 mL dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 38,7 gam chất rắn khan T. Đốt cháy toàn bộ T bằng khí O2 dư, thu số mol CO2 và số mol H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là

A. 1 : 1

B. 2 : 1

C. 2 : 3

D. 3 : 4

Câu 50:

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,472 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 5,72 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 60 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và 5,04 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Công thức hai este trong X là

A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5

C. HCOOC3H7 và HCOOC2H5

D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

Câu 51:

Hỗn hợp T gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 8,96 gam O2, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Cho m gam T tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 50% so với cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,74 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY<MZ). Tỉ lệ a : b là

A. 2 : 3

B. 4 : 3

C. 3 : 2

D. 3 : 5

Câu 52:

Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là

A. metyl axetat

B. etyl axetat

C. etyl fomat

D. metyl fomat

Câu 53:

Đun nóng 0,15 mol este X đơn chức mạch hở phản ứng hết với 50,4 gam dung dịch MOH 20% thu được dung dịch A và 8,7 gam hơi một ancol. Cô cạn A rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 12,42 gam muối M2CO3 và 13,56 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức của este và tên kim loại kiềm là:

A. CH3COOCH2-CH=CH2 và K 

B. CH3COOCH=CH2-CH3 và Na

C. C2H5COOCH2-CH=CH2 và K

D. CH3COOCH2CH2CH3 và Na 

Câu 54:

Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 14,0

B. 11,2

C. 8,4

D. 5,6

Câu 55:

Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,8

B. 2,88

C. 4,28

D.  3,44

Câu 56:

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol  O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 82,9

B. 83,9

C. 64,9

D. 65,0

Câu 57:

Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (MA<MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 (đktc, thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là: 

A. 40,57%. 

B. 63,69%. 

C. 36,28%. 

D. 48,19%. 

Câu 58:

X là một triết mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b-c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:

A.

B.

C. 8

D. 7

Câu 59:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,4M, thu được một muối và 168 ml hơi một ancol (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 3,41 gam. Công thức của hai chất hữu cơ trong X là

A. CH3COOH và CH3COOC2H5

B. C2H5COOH và C2H5COOCH3 

C. HCOOH và HCOOC2H5

D. HCOOH và HCOOC3H7 

Câu 60:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm

A. một axit và một ancol

B. một axit và một este

C. một ancol và một este

D. hai este

Câu 61:

Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este

A. C3H5COOC2H5 và C3H5COOC3H7 

B. CH3COOCH3 và  CH3COOC2H5 

C. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7 

D. C2H3COOC3H7 và C2H3COOC4H9 

Câu 62:

Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

A. 20,5 

B. 32,8 

C. 16,4 

D. 24,6 

Câu 63:

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1

A. 11,6

B. 16,2 

C. 10,6 

D. 14,6 

Câu 64:

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi H2O và hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y có giá trị gần nhất với

A. 27,5%. 

B. 54,9%. 

C. 36,6%. 

D. 63,4%. 

Câu 65:

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phan rứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là

A. 10,6

B. 16,2

C. 11,6

D. 14,6

Câu 66:

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi H2O và hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y có giá trị gần nhất với 

A. 27,5%. 

B. 54,9%. 

C. 36,6%. 

D. 63,4%. 

Câu 67:

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 17,472 lít khí oxi ( ở đktc ) thu được 38,38  lít hỗn hợp khí gồm CO2 và hơi nước (ở 127oC, 1 atm). Biết khi thủy phân hoàn toàn X bằng NaOH dư thì thu được muối ( có phân tử khối nhỏ hơn X ) và ancol. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:

A.

B.

C.

D. 9