Bài tập Sóng ánh sáng mức độ thông hiểu có lời giải (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong y học và công nghiệp, tia X không được phép sử dụng vào mục đích

A. tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại.

B. chữa trị ung thư nông.

C. phát hiện giới tính thai nhi.

D. chụp X - quang để phát hiện chỗ xương bị gãy.

Câu 2:

Trong chân không, xét các tia: tia tử ngoại, tia Rơn-ghen (tia X), tia hồng ngoại và tia sáng màu đỏ. Tia có bước sóng lớn nhất là

A. tia sáng màu đỏ.

B. tia hồng ngoại.

C. tia tử ngoại.

D. tia Rơn-ghen.

Câu 3:

Giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young trong chân không, khoảng vân giao thoa bằng i . Nếu đặt toàn bộ thiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ bằng

A. in-1

B. in+1

C. in

D. ni

Câu 4:

Tia tử ngoại được dùng

A. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.

B. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại

Câu 5:

Ba màu cơ bản được thể hiện trên logo VTV của Đài truyển hình Việt Nam là

A. đỏ, lục, lam.

B. vàng, lam, tím.

C. đỏ, vàng, tím.

D. vàng, lục, lam.

Câu 6:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt chất lỏng hai nguồn A và B dao động đồng pha, cùng tần số f = 5 Hz và cùng biên độ. Trên đoạn AB ta thấy hai điểm dao động cực đại liên tiếp cách nhau 2 cm. Vận tốc truyền pha dao động trên mặt chất lỏng là

A. 10 cm/s.

B. 25 cm/s.

C. 20 cm/s.

D. 15 cm/s.

Câu 7:

Cho các nhận định về tính chất, ứng dụng của tia tử ngoại như sau

(1) Dùng để chữa bệnh còi xương.

(2) Dùng để chiếu, chụp điện.

(3) Bị nước, thủy tinh hấp thụ rất mạnh.

(4) Dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.

(5) Có khả năng biến điệu như sóng điện từ cao tần.

Số nhận định đúng

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ lăng kính?

A. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.

B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

C. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.

D. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.

Câu 9:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm vào hai khe. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề bằng

A. 0,45 mm.

B. 0,8 mm.

C. 0,4 mm.

D. 1,6 mm.

Câu 10:

Tia nào sau đây có bản chất khác với các tia còn lại?

 

A. Tia tử ngoại

B. Tia X

C. Tia catot

D. Tia gamma

Câu 11:

Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe 0,1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn 0,8m, bước sóng dùng trong thí nghiệm 0,6μm. Khoảng vân có giá trị

A. 4,8mm

B. 0,48mm.

C. 0,75mm.

D. 7,5mm.

Câu 12:

Trong quang phổ của nguyên tử Hiđro, vạch đỏ Hα vạch lam Hβ có bước sóng

lần lượt là λ1 và λ2 . Bức xạ có bước sóng  λ = λ1λ2/( λ1 -  λ2) thuộc dãy

A. Pasen .

B. Laiman.

C. Banme, trong vùng nhìn thấy. 

D. Banme, trong vùng tử ngoại.

Câu 13:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng nếu biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là D, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề là

A. aDλ

B. aD2λ

C. λD2a

D. λDa

Câu 14:

Quang phổ vạch phát xạ của khí Hiđrô trong vùng ánh sáng nhìn thấy gồm

A. hai vạch vàng đặc trưng rất gần nhau

B. nhiều vạch với một vạch vàng đặc trưng.

C. nhiều vạch với một vạch đỏ đặc trưng.

D. hai vạch đỏ đặc trưng rất gần nhau.

Câu 15:

Quang phổ liên tục

A. Phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát

B. Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

C. Không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

D. Phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát

Câu 16:

Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là

A. tia lục.

B. tia vàng.

C. tia đỏ.

D. tia tím.

Câu 17:

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh và làm ion hóa không khí.

B. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh

C. Tia tử ngoại có bản chất sóng điện từ

D. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím

Câu 18:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác, thì trên màn quan sát sẽ thấy

A. khoảng vân tăng lên.

B. khoảng vân không thay đổi.

C. vị trí vân trung tâm thay đổi.

D. khoảng vân giảm xuống

Câu 19:

Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng.

A. 0,48 μm.

B. 0,40 μm.

C. 0,60 μm.

D. 0,76 μm.

Câu 20:

Điều nào là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?

A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Đều có tác dụng lên kính ảnh.

D. Đều không thể nhìn thấy được bằng mắt thường.