Bài tập Sóng ánh sáng mức độ thông hiểu có lời giải (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính trong máy quang phổ trước đến thấu kính của buồng tối là

A. một chùm tia hội tụ.

B. một chùm tia phân kỳ.

C. một chùm tia song song.

D. nhiều chùm tia đơn sắc song song, khác phương.

Câu 2:

Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng

A. cùng phương, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

B. chuyển động cùng chiều với cùng tốc độ. 

C. cùng biên độ, cùng bước sóng, pha ban đầu. 

D. cùng phương, luôn đi kèm với nhau.

Câu 3:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

A. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng. 

B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam. 

C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần. 

D. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng lam, còn tia sáng vàng bị phản xạ toàn phần

Câu 4:

Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?

A. Hệ tán sắc.

B. Phim ảnh.

C. Buồng tối.

D. Ống chuẩn trực.

Câu 5:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu

A. vàng.

B. lam. 

C. đỏ. 

D. chàm.

Câu 6:

Quang phổ vạch phát xạ do chất nào dưới đây bị nung nóng phát ra

A. Chất rắn

B. Chất lỏng 

C. Chất khí ở áp suất thấp 

D. Chất khí ở áp suất cao

Câu 7:

Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là

A. Tác dụng quang điện

B. Tác dụng quang học

C. Tác dụng nhiệt

D. Tác dụng hóa học (làm đen phim ảnh)

Câu 8:

Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?

A. Chiết suất môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn.

C. Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.

D. Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.

Câu 9:

Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ.

A. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ có thể biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng.

B. Mỗi nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ

C. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được nhiệt độ nguồn sáng.

D. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.

Câu 10:

Tia hồng ngoại có khả năng:

A. giao thoa và nhiễu xạ.

B. ion hóa không khí mạnh.

C. đâm xuyên mạnh. 

D. kích thích một số chất phát quang.

Câu 11:

Trong các bức sau bức xạ nào có thể nhìn thấy

A. f = 1014 Hz

B. f = 2,5.1014 Hz 

C. f = 1015 Hz 

D. f = 5.1014 Hz

Câu 12:

Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3.108 m/s. Khi truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1,2.108m/s. Chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là

A. 2,5

B. 5/3

C. 1,25

D. 1,5

Câu 13:

Kết luận nào dưới đây về hiện tượng giao thoa ánh sáng là đúng

A. Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra đối với các ánh sáng đơn sắc

B. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai chùm sáng chiếu vào cùng một chỗ

C. Giao thoa ánh sáng của hai chùm sáng từ hai bóng đèn chỉ xảy ra khi chúng cùng đi qua kính lọc sắc 

D. Giao thoa ánh sáng chỉ xay ra khi hai chùm sáng kết hợp gặp nhau

Câu 14:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, biết D = 2m, a = 1mm, λ = 0,6μm. Vân sáng thứ 3 cách vân trung tâm 1 khoảng

A. 4,2mm

B. 3,6mm

C. 6mm

D. 4,8mm

Câu 15:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.

B. tia khúc xạ chỉ là áng sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.

C. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.

D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.