Bài tập thủy phân một este đơn chức

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etylaxetat trong 130 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 11,48

B. 9,8

C. 9,4

D. 16,08

Câu 2:

Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 20,4 gam

B. 16,4 gam

C. 17,4 gam

D. 18,4 gam

Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn 2,96 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 3,92

B. 3,84

C. 3,28

D. 3,36

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 14,8 gam 

B. 29,6 gam 

C. 11,1 gam 

D. 7,4 gam 

Câu 5:

Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?

A. 13,7 gam

B. 11,0 gam

C. 9,4 gam

D. 15,3 gam

Câu 6:

Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân là

A. 33,3% 

B. 50% 

C. 60% 

D. 66,7% 

Câu 7:

Đun nóng 21,12 gam este T (C4H8O2) trong 100 gam dung dịch NaOH 8,2% theo sơ đồ hình vẽ:

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được 19,68 gam chất rắn khan. Tên gọi của T là

A. etyl acrylat

B. propyl fomat

C. etyl axetat

D. metyl propionat

Câu 8:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 12,3.

B. 8,2. 

C. 15,0. 

D. 10,2. 

Câu 9:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 10,5 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 14,70 gam

B. 14,35 gam

C. 11,90 gam

D. 17,15gam

Câu 10:

Cho m gam este X có CTPT C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,04 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,20

B. 10,36

C. 10,56

D. 7,40

Câu 11:

Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:

A. Propyl fomat

B. Etyl axetat

C. Metyl propionat

D. Metyl axetat

Câu 12:

Cho 3,52 gam chất hữu cơ A (C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn khan. Công thức của A là

A. C3H7COOH 

B. HCOOC3H7 

C. C2H5COOCH3 

D. CH3COOC2H5 

Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn 5,28 gam este X (C4H8O2) trong 92 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y. Nung nóng Y với bột CaO dư, thu được 0,96 gam một chất khí. Tên gọi của X là

A. metyl propionat

B. propyl fomat

C. etyl axetat

D. metyl acrylat

Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn 5,16 gam este X (C4H6O2) bằng dung dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra, tạo thành 59,52 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là

Câu 15:

Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạo đúng của X là

A. CH3COOCH2CH2OH

B. HOCH2COOC2H5

C. HCOOCH2CH2CHO

D. CH3CH(OH)-COOCH3

Câu 16:

Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là

A. CH2=CHCOOC2H5

B. C3H5COOCH3

C. CH2=CHCOOCH3

D. CH3COOCH=CHCH3

Câu 17:

Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là

A. CH3COOCH2CH=CH2

B. CH2=CHCOOC2H5

C. CH2=C(CH3)COOCH3

D. HCOOCH=C(CH3)2

Câu 18:

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. HCOOCH(CH3)2

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3

D. HCOOCH2CH2CH3

Câu 19:

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16):

A. C2H5COOCH3 

B. CH3COOC2H5 

C. HCOOCH(CH3)2

D. HCOOCH2CH2CH3

Câu 20:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2COOCH=CH2

B. CH2=CHCOOCH2CH3

C. CH2=CHCH2COOCH3

D. CH3COOCH=CHCH3

Câu 21:

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 28,5. Đun nóng 17,1 gam X với 80 gam dung dịch KOH 14%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 21,4 gam và phần hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là

A. C2H5OH 

B. CH2=CH-CH2OH 

C. CH3OH 

D. C3H7OH 

Câu 22:

Đun nóng 4,44 gam este no, đơn chức, mạch hở A trong dung dịch KOH thu được 5,04 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:

A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. CH3COOH

Câu 23:

Cho 11,1 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 6,9 gam ancol etylic. Tên của X là

A. metyl axetat

B. etyl axetat

C. etyl fomat

D. etyl propionat

Câu 24:

Đun nóng 7,2 gam este X đơn chức cần dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị m là 

A. 11,28

B. 9,84

C. 8,16

D. 10,08

Câu 25:

Cho 25,8 gam một este X đơn chức, mạch hở tác dụng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Sau phản ứng thu được muối và anđêhit. X có tên gọi là 

A. metyl acrylat

B. vinyl propionat

C. anyl fomat

D. vinyl axetat

Câu 26:

Cho 22,44 gam một este đơn chức X mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được 24,2 gam muối và ancol Y. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 2

B. 8

C. 6

D. 4

Câu 27:

Cho 5,1 gam este đơn chức Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và một ancol. Công thức cấu tạo của Y là

A. C3H7COOCH3

B. C3H7COOC2H5

C. C2H5COOC2H5

D. HCOOCH3

Câu 28:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức G trong 135 mL dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn theo sơ đồ hình vẽ:

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của G là

A. CH3COOC2H5

B. C2H3COOC2H5

C. C2H5COOC2H5

D. HCOOC2H5

Câu 29:

Este X mạch hở được tạo bởi từ một axit đơn chức và một ancol đơn chức. Đun nóng 15,91 gam X với dung dịch AgNO3 trong NH3(dư), thu được 39,96 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5

B. HCOOCH2-CH=CH2

C. HCOOCH=CH-CH3

D. HCOOC3H7

Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z) bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể điều chế được

A. CH3Cl, C2H4, CH2=CH-CH=CH2

B. CO2, C2H4, CH3CHO

C. CH3COOH, C2H4, CH3CHO

D. HCHO, CH3Cl , CH3COOH

Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:

A. C2H5COOH và C3H7COOH

B. HCOOH và C2H5COOH

C. CH3COOH và C3H7COOH

D. CH3COOH và C2H3COOH

Câu 32:

Hóa hơi hoàn toàn 23,6 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11,8 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 13,6 gam một muối hữu cơ và m gam một ancol. Giá trị của m là

A. 9,2 

B. 6,4 

C. 6,2 

D. 12,4 

Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol este đơn chức X trong 112 gam dung dịch KOH 8% (dùng gấp đôi lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được tổng khối lượng các sản phẩm hữu cơ là 9,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam một este X trong NaOH dư, thu được 11,75 gam muối. Mặt khác, cũng 10,75 gam X có thể làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết . Tên gọi của X là

A. Metyl ađipat 

B. Vinyl axetat 

C. Vinyl propionat

D. Metyl acrylat

Câu 35:

Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 5,60

B. 4,20

C. 6,00

D. 4,50

Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn este đơn chức X trong 138 gam dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và chất rắn khan Z. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 2,79 gam. Nung nóng Z với bột CaO dư, thu được 1,44 gam một chất khí. Tên gọi của X là 

A. metyl axetat

B. etyl axetat

C. metyl propionat

D. etyl acrylat

Câu 37:

Thủy phân 0,08 mol este đơn chức X trong 100 mL dung dịch KOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và 10,08 gam chất rắn khan.

Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tên gọi của X là

A. etyl axetat

B. metyl acrylat

C. etyl fomat

D. metyl propionat

Câu 38:

Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là

A. etyl propionat

B. etyl acrylat 

C. metyl metacrylat 

D. etyl axetat 

Câu 39:

Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 40:

Hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O. Cho 2,72 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH 8% (đun nóng), thu dược dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 4,6 gam chất rắn khan và phần hơi chỉ có 26,12 gam nước. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 41:

Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch chứa đồng thời NaOH 6,0% và KOH 2,8%, thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 27,6 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 42:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức cấu tạo của hai axit đó là

A. HCOOH và CH≡C–COOH

B. HCOOH và CH2=CH–COOH

C. CH3COOH và CH2=CH–COOH

D. CH3COOH và CH3 

Câu 43:

Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là

A. metyl acrylat

B. vinyl propionat

C. metyl metacrylat

D. vinyl axetat

Câu 44:

Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH=CH2

B. HCOOCH=CH-CH3

C. HCOOCH2CH=CH2

D. HCOOC(CH3)=CH2