Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Di - nhập gen.

Câu 2:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?

A. Đại Trung sinh.

B. Đại Cổ sinh.

C. Đại Nguyên sinh.

D. Đại Tân sinh.

Câu 3:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

A. Kỉ Cacbon.

B. Kỉ Pecmi.

C. Kỉ Đêvôn.

D. Kỉ Triat.

Câu 4:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Đột biến.

C. Di - nhập gen.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 5:

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá?

  1. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.

  2. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn dẫn đến kết quả là làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.

  3. Chọn lọc tự nhiên góp phần làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

  4. Đột biến gen chắc chắn sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

  5. Di - nhập gen có thể không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 6:

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là

A. Cá thể.

B. Quần thể.

C. Quần xã.

D. Hệ sinh thái.

Câu 7:

Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Di - nhập gen có thể ch làm thay đổi tần s tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phn, quả, hạt.

  C. Di - nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.

  D. Di - nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần ththeo một hướng xác định.

Câu 8:

Trong quá trình phát triển ca thế giới sinh vật qua các đại địa cht, sinh vật ở k Cacbon có đặc đim :

  A. Dương xphát triển mnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

  B. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

  C. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

  D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

Câu 9:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 10:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

Câu 11:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Nếu có sự di - nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.

II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.

III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.

IV.  Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 12:

Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.

B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen.

C. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.

D. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 13:

Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:

  I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

  II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa

  III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

  IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.

  V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm

A. I và IV.

B. II và V.

C. I và  III.

D. III và IV.

Câu 14:

Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.

  II.  Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể

  III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.

  IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 15:

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?

I. Đột biến.

II. Giao phối không ngẫu nhiên.

III. Di - nhập gen.

IV. Các yếu tố ngẫu nhiên.     

V. Chọn lọc tự nhiên.

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 16:

Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 17:

Khi nói về nhân tố tiến hoá, di - nhập gen và đột biến có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

  I. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể

  II. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định

  III. Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

  IV. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

  V. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể

A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 18:

Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự nhiên?

A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể

B. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể

C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.

Câu 19:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?

  1. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.

  2. Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể.

  3. Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là quần thể.

  4. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 20:

Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể

B. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới

C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa

D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

Câu 21:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biếu nào sau đây không đúng?

  A. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

  B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.

  C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

  D. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 22:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

  II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên qui mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

  III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.

  IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23:

Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì

A. Cách li địa lý giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giũa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hoá.

B. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.

C. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.

D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.

Câu 24:

Nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên

B. Yếu tố ngẫu nhiên

C. Đột biến

D. Di - nhập gen

Câu 25:

Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò:

A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen theo một hướng.

B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể

C. Hình thành các đặc điểm thích nghi mới trên các cơ thể sinh vật.

D. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, làm tăng tính đa dạng của quần thể

Câu 26:

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là

A. Sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của môi trường.

B. Sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể.

C. Sự phân hóa các cá thể có sức khỏe và khả năng cạnh tranh khi kiếm mồi.

D. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Câu 27:

Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?

  1. Chó và mèo cơ quan giao cấu khác nhau nên không thể giao phối được với nhau.

  2. Cừu có thể giao phối với dê nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi thụ tinh.

  3. Lừa cái lai với ngựa đực sinh ra con lai bất thụ (bac-đô).

  4. Trứng nhái khi thụ tinh với tinh trùng ếch sẽ tạo ra hợp tử không có khả năng phát triển.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 28:

Ở một hồ nước ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc và mặc dù sống chung một môi trường nhưng chúng không giao phối với nhau. Ví dụ trên phản ánh con đường hình thành loài bằng?

A. Cách li sinh thái.

B. Cách li địa lí.

C. Cách li tập tính.

D. Các đột biến lớn

Câu 29:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là

A. Đột biến.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 30:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên.

B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.

C. Tốc độ sinh sản của loài.

D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.

Câu 31:

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.

C. Loài mới được hình thành có thể từ những cá thể cùng loài.

D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.

Câu 32:

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?

A. Tiến hỏa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên qui mô loài và diễn biến không ngừng.

C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài.

D. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 33:

Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế:

A. Cách li địa lí.

B. Lai xa và đa bội hóa.

C. Cách li tập tính.

D. Cách li sinh thái.

Câu 34:

Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li

A. Tập tính.

B. Trước hợp tử.

C. Cơ họ

D. Sau hợp tử.

Câu 35:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.

B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.

C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

D. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới.

Câu 36:

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?

A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

B. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên.

C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.

D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

Câu 37:

Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là

A. Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

B. Qui định chiều hướng tiến hoá.

C. Tạo ra biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

D. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.

Câu 38:

Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất?

A. Sự trôi dạt các mảng lục địa.

B. Sự xuất hiện của loài người.

C. Sự biến đổi điều kiện khí hậu.

D. Do động đất, sóng thần, núi lửa phun trào.

Câu 39:

Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:

  (1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh

  (2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội

  (3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người

  4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 40:

Xét các ví dụ sau:

  (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

  (2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

  (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

  (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

          Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3