Bài tập tính động lượng

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có

động lượng không đổi.
động lượng bằng không.
động lượng tăng dần.
động lượng giảm dần.
Câu 2:

Tổng động lượng trong một hệ kín luôn

ngày càng tăng.
giảm dần.
bằng không.
bằng hằng số.
Câu 3:

Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vecto động lượng p\overrightarrow p và vận tốc v\overrightarrow v của một chất điểm.

Cùng phương, ngược chiều.
Cùng phương, cùng chiều.
Vuông góc với nhau.
Hợp với nhau một góc α  0\alpha  \ne 0.
Câu 4:

Động lượng có đơn vị là:

N.m/s
kg.m/s
N.m
N/s
Câu 5:

Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

15 kg.m/s.
7 kg.m/s.
12 kg.m/s.
21 kg.m/s.
Câu 6:

Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng

9 kg.m/s
5 kg.m/s
10 kg.m/s
4,5 kg.m/s
Câu 7:

Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F\overrightarrow F . Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là:

p=F.m
p=F.t
p=Fm
p=Ft
Câu 8:

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

30 kg.m/s.
2 kg.m/s.
0,3 kg.m/s.
0,03 kg.m/s.
Câu 9:

So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30 km/h.

p1 > p2.
p1 = p2.
p1 < p2.
p1 =2p2.
Câu 10:

Một máy bay có khối lượng 160 000 kg bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.

38,7.104 kg.m/s
38,7.105 kg.m/s
38,7.106 kg.m/s
38,7.107 kg.m/s

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: