Bài tập Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học và Khái quát về sự phân loại oxit

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ

A. CaO, CuO

B. CO, Na2O

C. CO2, SO2

D. P2O5, MgO

Câu 2:

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 6,81

B. 5,55

C. 6,12

D. 5,81

Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và ZnO lần lượt là:

A. 33,06% và 66,94% 

B. 66,94% và 33,06%

C. 33,47% và 66,53%      

D. 66,53% và 33,47%

Câu 4:

Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

A. 6,81 g

B. 4,81 g    

C. 3,81 g 

D. 5,81 g

Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4có nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là

A. FeO

B. CuO

C. MgO

D. ZnO

Câu 6:

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

A. CaO

B. CuO

C. FeO

D. ZnO

Câu 7:

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?

A. CaO 

B. CuO 

C. Fe2O3 

D. ZnO

Câu 8:

Cho các oxit:SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là

A. SO2

B. Na2O

C. CuO

D. CaO 

Câu 9:

Dựa vào tính chất hóa học, oxit được chia thành mấy loại?

A. 1 loại

B. 2 loại

C. 3 loại

D. 4 loại

Câu 10:

Oxit là:

A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác

C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác

Câu 11:

Oxit axit là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối

Câu 12:

Oxit bazơ là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối

Câu 13:

Oxit lưỡng tính là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước

C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối

Câu 14:

Oxit nào sau đây là oxit bazơ:

A. Na2O   

B. CO2

C.  CO   

D. Al2O3

Câu 15:

Oxit nào sau đây là oxit axit?

A.  BaO

B. CaO                                  

C. CO

D.  CO2

Câu 16:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

A. K2O

B. CuO

C. P2O5

D. CaO

Câu 17:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO 

B. BaO  

C. Na2O

D. SO3

Câu 18:

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:

A. P2O3

B. P2O5

C. PO2

D. P2O4

Câu 19:

Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là:

A. FeO

B.Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO2

Câu 20:

Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:

A. 0,378 tấn

B. 0,156 tấn

C. 0,126 tấn

D. 0,467 tấn

Câu 21:

Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:

A. 11,2 lít

B. 16,8 lít

C. 5,6 lít

D. 8,4 lít

Câu 22:

Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:

A. 0,672 lít 

B. 6,72 lít

C. 2,24 lít 

D. 22,4 lít

Câu 23:

Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng khí H2, sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích khí H2 đã dùng là:

A. 4,48 lít  

B. 6,72 lít  

C. 8,96 lít  

D. 11,2 lít

Câu 24:

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:

A. P2O3

B. P2O5

C. PO2

D. P2O4

Câu 25:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là

A. CO2

B. Na2O

C. SO2

D. P2O5

Câu 26:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

A. K2O

B. CuO

C. P2O5

D. CaO

Câu 27:

Công thức hoá học của sắt (III) oxit là:

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. FeO

D. Fe3O2

Câu 28:

Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính

A. Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3

B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2

C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3

D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2

Câu 29:

0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với

A. 0,02 mol HCl.

B. 0,1 mol HCl.

C. 0,05 mol HCl.

D. 0,01 mol HCl.

Câu 30:

Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:

A. CO2 và BaO

B. K2O và NO

C. Fe2O3 và SO3

D. MgO và CO

Câu 31:

Khí CO bị lẫn tạp chất là khí CO2. Cách làm nào sau đây có thể thu được CO tinh khiết?

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch CaOH2 dư.

B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư.

C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.

D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch CuNO32.

Câu 32:

Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO2

Câu 33:

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

A. CaO

B. CuO

C. FeO

D. ZnO