Bài tập trắc nghiệm(Phần 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì

A. Electron chuyển từ thanh êbônit sang dạ.

B. Electron chuyển từ dạ sang thanh êbônit.

C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh êbônit.

D. Prôtôn chuyển từ thanh êbônit sang dạ.

Câu 2:

Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

A. 1,44.10-5 N.

B. 1,44.10-6 N.

C. 1,44.10-7 N.

D. 1,44.10-9  N.

Câu 3:

Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ

A. Tăng 3 lần.

B. Tăng 9 lần.

C. Giảm 9 lần.

D. Giảm 3 lần.

Câu 4:

Một thanh êbônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích -3.10-8C. Tấm dạ sẽ có điện tích

A-3.10-8 C.

B. -1,5.10-8C.

C. 3.10-8 C.

D. 0.

Câu 5:

Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 8.10-6. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 2.10-6 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là

A. 1 cm.

B. 2 cm.

C. 3 cm.

D. 4 cm.

Câu 6:

Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

A.

B. 

C. 

D. 

Câu 7:

Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε=2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là

A. 18F.

B. 1,5F.

C. 6F.

D. 4,5F.

Câu 8:

Hai điện tích q1=-q2=3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu q1 tác dụng lên q2 lực có độ lớn là F thì lực tác dụng của q2 lên q1 có độ lớn là

A. F.

B. 3F.

C. 1,5F.

D. 6F.

Câu 9:

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là

A. 4F.

B. 0,25F.

C. 16F.

D. 0,5F.

Câu 10:

Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1=8.10-6Cq2=-2.10-6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là

A. 4,5 N.

B. 8,1 N.

C. 0.0045 N.

D. 81.10-5 N.

Câu 11:

Câu phát biểu nào sau đây đúng?

A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C.

B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019C.

C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.

D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.

Câu 12:

Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

A. có hai nữa tích điện trái dấu.

B. tích điện dương.

C. tích điện âm.

D. trung hòa về điện.

Câu 13:

Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -3,2.10-19 J. Điện thế tại điểm M là

A. 3,2 V.

B. -3,2 V.

C. 2 V.

D. -2 V.

Câu 14:

Hai điện tích dương q1=q và q1=4q đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng

A. 8 cm.

B. 6 cm.

C. 4 cm.

D. 3 cm.

Câu 15:

Cường độ điện trường do điện tích +q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2q và giảm khoảng cách đến A còn một nữa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là

A. 8E.

B. 4E. 

C. 0,25E.

D. E.

Câu 16:

Tại điểm A trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 5 V/m có đặt điện tích q=-4.10-6C. Lực tác dụng lên điện tích q có

A. độ lớn bằng 2.10-5 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.

B. độ lớn bằng 2.10-5 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.

C. độ lớn bằng 2 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống.

D. độ lớn bằng 4.10-6 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.

Câu 17:

Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?

A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.

B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.

D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.

Câu 18:

Điện tích điểm q gây ra tại điểm cách nó 2 cm cường độ điện trường 105 V/m. Hỏi tại vị trí cách nó bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?

A. 2 cm.

B. 1 cm.

C. 4 cm.

D. 5 cm.

Câu 19:

Hai điện tích q1 < 0 và q2 > 0 với |q2|  > |q1| đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên

A. AI.

B. IB.

C. By.

D. Ax.

Câu 20:

Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương tại A và C, điện tích âm tại B và D. Cường độ điện trường tại giao điểm của hai đường chéo của hình vuông có độ lớn

A. E = 4kq2εa2.

B. E = 4kqεa2.

C. E = kq2ε.a2.

D. E = 0.

Câu 21:

Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này

A. cùng dương.

B. cùng âm.

C. cùng độ lớn và cùng dấu.

D. cùng độ lớn và trái dấu.

Câu 22:

Tại 3 đỉnh của hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn. Cường độ điện trường do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư có độ lớn

A. E = kqεa2(2 - 12).

B. E = kqεa2(2 + 12).

C. E = kqεa22.

D. E = 3kq2εa2.

Câu 23:

Điện tích điểm q=-2.10-7C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε=2, gây ra véc tơ cường độ điện trường E tại điểm B với AB = 6 cm có

A. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.105 V/m.

B. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,5.104 V/m.

C. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V/m.

D. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.104 V/m.

Câu 24:

Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q=2,5.10-9 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn 106 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là

A. 30°.

B. 45°.

C. 60°.

D. 75°.

Câu 25:

Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = |q|Ed. Trong đó d là

A. chiều dài đường đi của điện tích.

B. đường kính của quả cầu tích điện.

C. chiều dài MN.

D. hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.

Câu 26:

Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E=1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A=15.10-5 J. Độ lớn của điện tích đó là

A. 5.10-6 C.

B. 15.10-6 C.

C. 3.10-6 C.

D. 10-5 C.

Câu 27:

Một điện tích q=4.10-6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc α=60°. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là

A. A = 5.10-5 J và U = 12,5 V.

B. A = 5.10-5 J và U = 25 V.

C. A = 10-4 J và U = 25 V.

D. A = 10-4 J và U = 12,5 V.

Câu 28:

Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J, hiệu điện thế UMN

A. 12 V.

B. -12 V.

C. 3 V.

D. -3 V.

Câu 29:

Khi một điện tích q=-6.10-6C di chuyển từ điểm M đến điểm N thì lực điện trường thực hiện được một công A=3.10-3 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là

A. UMN=VM-VN = - 500 V.

B. UMN=VM-VN =  500 V.

C. UMN=VM-VN = -6000 V.

D. UMN=VM-VN = 6000 V.

Câu 30:

Hai điện tích q1=2.10-6 C và q2=-8.10-6 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm. Xác định điểm M trên đường thằng nối A và B mà tại đó E1 = E2.

A. AM = 2 cm; BM = 8 cm.

B. AM = 2 cm; BM = 4 cm.

C. AM = 4 cm; BM = 2 cm.

D. AM = 8 cm; BM = 2 cm.

Câu 31:

Lực tương tác giữa hai điện tích q1=q2=-3.10-9 C, đặt cách nhau 10 cm trong không khí có độ lớn.

A. 8,1.10-10 N.

B. 8,1.10-6 N.

C. 2,7.10-10 N.

D. 2,7.10-6 N.

Câu 32:

Truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.105 electron thì quả cầu mang điện tích

A. 8.10-14 C.

B. -8.10-14 C.

C. -1,6.10-24 C.

D. 1,6.10-24 C.

Câu 33:

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau 4 cm thì đẩy nhau một lực là 9.10-5N. Để lực đẩy là 1,6.10-4N thì khoảng cách giữa chúng là

A. 1 cm.

B. 2 cm.

C. 3 cm.

D. 4 cm.

Câu 34:

Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là

A. F3

B. F9.

C. 3F.

D. 9F.

Câu 35:

Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là

A. F3

B. F9.

C. 3F.

D. 9F.

Câu 36:

Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt

A. các điện tích cùng độ lớn.

B. các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau.

C. các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn.

D. các điện tích cùng dấu.

Câu 37:

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và q2 khác nhau ở khoảng cách R đẩy nhau với lực F0. Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ

A. hút nhau với F<F0.

B. hút nhau với F>F0.

C. đẩy nhau với F<F0.

D. đẩy nhau với F>F0.

Câu 38:

Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích

A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

B. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.

C. phụ thuộc vào điện trường.

D. phụ thuộc hiệu điện thế hai đầu đường đi.

Câu 39:

Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc a với

A. tanα=FP.

B. sinα=FP.

C. tanα2=FP.

D. sinα2=PF.

Câu 40:

Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?

A. Thừa 4.1012electron.

B. Thiếu 4.1012 electron.

C. Thừa 25.1012 electron.

D. Thiếu 25.1013 electron.

Câu 41:

Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường. Electron đó sẽ

A. chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường.

B. chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.

C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.

D. đứng yên.

Câu 42:

Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1=4.10-11 C, q2=10-11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng

A. » 0,23 kg.

B. » 0,46 kg.

C. » 2,3 kg.

D. » 4,6 kg.

Câu 43:

Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên

A. 2 lần.

B. 4 lần.

C. 6 lần.

D. 8 lần.

Câu 44:

Tại A có điện tích điểm q1, tại B có điện tích điểm q2. Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng không. M nằm trong đoạn thẳng nối A, B và ở gần A hơn B. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện tích q1, q2?

A. q1, q2  cùng dấu; |q1| > |q2|.

B. q1, q2 khác dấu; |q1| > |q2|.

C. q1, q2 cùng dấu; |q1| < |q2|.

D. q1, q2 khác dấu; |q1| < |q2|.

Câu 45:

Tại A có điện tích điểm q1, tại B có điện tích điểm q2. Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng không. M nằm ngoài đoạn thẳng nối A, B và ở gần B hơn A. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của q1, q2?

A. q1, q2 cùng dấu; |q1| > |q2|.

B. q1, q2 khác dấu; |q1| > |q2|.

C. q1, q2cùng dấu; |q1| < |q2|.

D. q1, q2 khác dấu; |q1| < |q2|.

Câu 46:

Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN=100V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là

A. 1,6.10-19 J.

B. -1,6.10-19J.

C. 1,6.10-17 J.

D. -1,6.10-17J.

Câu 47:

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 106 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn

A. 284 V/m.

B. 482 V/m.

C. 428 V/m.

D. 824 V/m.

Câu 48:

Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, không phụ thuộc vào

A. vị trí của các điểm M, N.

B. hình dạng dường đi từ M đến N.

C. độ lớn của điện tích q. 

D. cường độ điện trường tại M và N.

Câu 49:

Khi một điện tích di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 5 J thì thế năng của q tại B là

A. - 2,5 J.

B. 2,5 J.

C. -7,5 J.

D. 7,5 J.