Bài tập về công thức oxide cao nhất

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Oxide cao nhất của một nguyên tố là

oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất.
oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị thấp nhất.
oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị không đổi là II.
oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị không đổi là VII.
Câu 2:

Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất

nhỏ hơn số thứ tự của nhóm.
lớn hơn số thứ tự của nhóm.
bằng số thứ tự của nhóm.
bằng số nguyên tố có trong nhóm.
Câu 3:

Nguyên tố phosphorus thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố này là

PO2.
P2O.
P2O3.
P2O5.
Câu 4:

Oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là Cl2O7. Nguyên tố chlorine thuộc

nhóm IIA.
nhóm VA.
nhóm VIIA.
nhóm VIIIA.
Câu 5:

Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA, nguyên tố oxygen chiếm 47,06% về khối lượng. Hãy xác định công thức oxide cao nhất của R.

Al2O3.
Fe2O3.
ZnO.
K2O.
Câu 6:

Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IA, nguyên tố R chiếm 74,19% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.

Potassium.
Sodium.
Lithium.
Calcium.
Câu 7:

Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất, nguyên tố R chiếm 43,66% về khối lượng. Nguyên tố R là

chlorine.
sulfur.
nitrogen.
phophorus.
Câu 8:

Nguyên tố R thuộc nhóm IV. Trong oxide cao nhất, tỉ lệ khối lượng mRmO=38\frac{{{m_R}}}{{{m_O}}} = \frac{3}{8}. Công thức oxide cao nhất của R là

SO2.
CO2.
NO2.
P2O5.
Câu 9:

Oxide cao nhất của R ứng với công thức R2Ox. Phân tử khối của oxide là 183 amu. Trong đó, oxygen chiếm 61,2% về khối lượng. Xác định R.

Iron.
Sodium.
Chlorine.
Sulfur.
Câu 10:

Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng ROa. Trong đó, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất của R là

CO2.
SO3.
CaO.
NO2.
Câu 11:

Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng RO3. Trong hợp chất khí của nó với hydrogen có chứa 5,88% nguyên tố H về khối lượng. Nguyên tử khối của R là

12.
32.
14.
31.
Câu 12:

Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của R và hydrogen, nguyên tố H chiếm 2,74% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

Fluorine.
Chlorine.
Bromine.
Iodine.
Câu 13:

Hợp chất khí của H với nguyên tố R có dạng RH3. Trong oxide cao nhất, nguyên tố oxygen chiếm 74,08% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

Nitrogen.
Phosphorus.
Sulfur.
Carbon.
Câu 14:

Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố có dạng H2R. Trong hợp chất oxide cao nhất của nó, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố đó là

CO2.
SO3.
N2O5.
Cl2O7.
Câu 15:

Một nguyên tố R có hóa trị trong oxide cao nhất bằng hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Phân tử khối của oxide này bằng 1,875 lần phân tử khối của hợp chất khí với hydrogen. Xác định nguyên tố R.

Carbon.
Silicon.
Sulfur.
Nitrogen.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: