Bài tập về độ rượu chọn lọc, có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Từ 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều được V lit ancol etylic 46º. Biết hiệu suất điều chế là 75% và ancol etylic nguyên chất có D = 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
A. 43,125
B. 50,12
C. 93,75
D. 100
Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 46º thu được. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt mất 5%.
A. 2,185 lít
B. 11,875 lít.
C. 2,785 lit
D. 3,875 lit
Trong thí nghiệm,để điều chế 2kg butadien-1,3 cần V lít ancol etylic 92 độ với hiệu suất là 80%. Tính V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
A. 5,787 lít
B. 5,878 lít.
C. 6,275 lít.
D. 6,725 lít
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí thoát ra (đktc) là
A. 2,8 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít.
D. 11,2 lít.
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric () làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 50%.
B. 30%.
B. 30%.
D. 40%.
Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu thành rượu ?
A. 30 ml.
A. 30 ml.
C. 50 ml.
D. 60 ml.
Khí sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 18,4 gam.
B. 16,8 gam.
C. 16,4 gam.
D. 17,4 gam.
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60
B. 58
C. 30
D. 48
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít
C. 8,4 lít
D. 11,2 lít