Bài tập về đơn chất halogen

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho phản ứng tổng quát sau:

X2(g) + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2(aq)

X có thể là chất nào sau đây?

Cl2.
I2.
F2.
O2.
Câu 2:

Hơi bromine có lẫn một ít tạp chất là khí chlorine. Có thể dùng chất nào dưới đây để loại bỏ khí chlorine?

KBr.
KCl.
H2O.
NaI.
Câu 3:

Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?

KI + Br2.
KBr + Cl2.
KCl + I2.
KI + Cl2.
Câu 4:

Cho phản ứng sau: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Nhận xét nào sau đây đúng

Chlorine là chất oxi hóa.
Chlorine có tính oxi hóa yếu hơn bromine.
Chlorine khử được ion bromide trong muối.
Bromine sinh ra ở dạng rắn, màu nâu đỏ.
Câu 5:

Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,

khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.
khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm.
độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.
Câu 6:

Cho phản ứng sau:

H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.

+158 kJ.
-158 kJ.
+185 kJ.
-185 kJ.
Câu 7:

Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng?

NaBr.
NaOH.
KCl.
MgCl2.
Câu 8:

Cho 2,7 gam kim loại R tác dụng hết với khí chlorine thu được 13,35 gam muối. Kim loại R là

Mg.
Al.
Fe.
Zn.
Câu 9:

Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là

Fluorine.
Chlorine.
Bromine.
Iodine.
Câu 10:

Biết 0,02 mol Br2 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch chứa NaI 0,1M. Giá trị của V là

100.
400.
200.
300.
Câu 11:

Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2

247,9 ml.
495,8 ml.
371,85 ml.
112 ml.
Câu 12:

Cho một lượng dư khí Cl2 vào 200 ml dung dịch NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,755 gam muối. Nồng độ mol/l của dung dịch NaBr là

0,15M.
0,1M.
0,05M.
0,2M.
Câu 13:

Cho 2,479 lít khí chlorine (ở điều kiện chuẩn) tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp chứa KBr và KI. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối chloride ?

7,45 gam.
22,35 gam.
29,8 gam.
14,9 gam.
Câu 14:

Cho một lượng khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Công thức phân tử của muối KX là

KCl.
KF.
KBr.
KI.
Câu 15:

Sục một lượng dư khí chlorine vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Số mol chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là

0,10 mol.
0,02 mol.
0,05 mol.
0,01 mol.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: