Bài tập về sóng ngang, sóng dọc

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Các điểm sóng của sóng dọc có phương dao động

A. nằm ngang.  
B. trùng với phương truyền sóng.
C. vuông góc với phương truyền sóng.   
D. thẳng đứng.
Câu 2:

Để phân loại sóng dọc và sóng ngang, người ta dựa

A. tốc độ truyền sóng và bước sóng.
B. phương truyền sóng và tần số sóng.
C. phương dao động và phương truyền sóng.
D. phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Câu 3:

Trên hình vẽ, đầu A của lò xo được giữ cố định, đầu B dao động tuần hoàn theo phương ngang. Sóng trên lò xo là sóng (1)... vì (2)...

Trên hình vẽ, đầu A của lò xo được giữ cố định, đầu B dao động tuần hoàn theo phương ngang. Sóng trên lò xo là sóng (1)... vì (2)...  Chọn từ/cụm từ thích hợp trong các đáp án dưới đây để điền vào các chỗ trống. (ảnh 1)

Chọn từ/cụm từ thích hợp trong các đáp án dưới đây để điền vào các chỗ trống.

A. (1) ngang, (2) mỗi điểm trên lò xo dao động theo phương ngang.
B. (1) dọc, (2) mỗi điểm trên lò xo dao động theo phương ngang.
C. (1) ngang, (2) mỗi điểm trên lò xo dao động theo phương thẳng đứng
D. (1) dọc, (2) mỗi điểm trên lò xo dao động theo phương thẳng đứng.
Câu 4:

Khi sóng hình thành trên lò xo như hình vẽ, mỗi vòng trên lò xo sẽ

Khi sóng hình thành trên lò xo như hình vẽ, mỗi vòng trên lò xo sẽ   A. chuyển động dọc theo trục lò xo từ B đến A. B. chuyển động dọc theo trục lò xo từ A đến B. C. dao động theo phương dọc theo trục lò xo, qua lại quanh một vị trí cố định. D. dao động theo phương vuông góc với trục lò xo, qua lại quanh một vị trí cố định. (ảnh 1)
A. chuyển động dọc theo trục lò xo từ B đến A.
B. chuyển động dọc theo trục lò xo từ A đến B.
C. dao động theo phương dọc theo trục lò xo, qua lại quanh một vị trí cố định.
D. dao động theo phương vuông góc với trục lò xo, qua lại quanh một vị trí cố định.
Câu 5:

Sóng trên mặt nước là sóng ngang. Một người quan sát thấy một chiếc phao trên mặt biển nhô lên cao 10,0 lần trong 36,0 giây và đo được khoảng cách hai đỉnh lân cận là 10,0 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

A. 2,50 m/s.          
B. 5,00 m/s. 
C. 10,0 m/s. 
D. 1,25 m/s.
Câu 6:

Một sóng ngang có tần số  100Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ  60m/s, qua điểm  A rồi đến điểm  B cách nhau  7, 95m. Tại một thời điểm nào đó  A có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm  B đang có li độ

A. âm và đang đi xuống
B. âm và đang đi lên.
C. dương và đang đi lên.
D. dương và đang đi xuống
Câu 7:

Mũi tên nào trong hình vẽ mô tả đúng hướng truyền dao động của các phần tử môi trường?

Mũi tên nào trong hình vẽ mô tả đúng hướng truyền dao động của các phần tử môi trường?   (ảnh 1)

A. .    

B.  .
C.  . 
D.   .
Câu 8:

Nếu tốc độ truyền sóng âm trong Hình 9.1 là  340m/s thì tần số của sóng khoảng

A. 566,7 Hz

B. 204 Hz

C. 0,00176 Hz

D. 0,176 Hz.
Câu 9:

Sóng cơ không truyền được trong

A. chân không.  
B. không khí.    
C. nước.    
D. kim loại.
Câu 10:

Tìm phát biểu sai khi nói về sóng cơ.

A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau.
B. Sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng được gọi là sóng dọc.
C. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của phần tử môi trường.
D. Sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng được gọi là sóng ngang.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: