Bài tập xác định thành phần nguyên tử

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính, ... Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là

19
28
30
32
Câu 2:

Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Trong nguyên tử X, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.

Số proton và neutron trong X lần lượt là

13 và 14.
13 và 13.
14 và 13.
14 và 14.
Câu 3:

Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Số khối của Y là

12.
24.
36.
40.
Câu 4:

Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tử X là

Na (Z = 11).
K (Z = 19).
Fe (Z = 26).
Cu (Z = 29).
Câu 5:

Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là

Na (Z = 11).
K (Z = 19).
Fe (Z = 26).
Mg (Z = 12).
Câu 6:

Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron có trong ion NH4+

11 proton và 10 electron.
11 proton và 11 electron.
10 proton và 11 electron.
10 proton và 10 electron.
Câu 7:

Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21, trong đó số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Nitrogen có số khối là:

21.
14.
7.
28.
Câu 8:

Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Điện tích hạt nhân của Mg và O lần lượt là

12+ và 8+.
8 + và 12+.
+12 và +8.
+8 và +12.
Câu 9:

Mỗi phân tử XY2 tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Kí hiệu hóa học của X, Y lần lượt là

Fe và S.
Fe và O.
Cu và S.
Cu và O.
Câu 10:

Nguyên tử sắt (iron) có điện tích hạt nhân là +26. Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử sắt là

26.
30.
56.
22.
Câu 11:

Tính tổng số proton, neutron và electron trong một phân tử carbon dioxide (CO2). Biết trong phân tử này, nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron; nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron.

42 hạt.
66 hạt.
60 hạt.
55 hạt.
Câu 12:

Nguyên tử X có khối lượng là 3,173.10-23g. Trong X, số neutron nhiều hơn số proton 1 hạt. Số proton, neutron, electron trong ion X- lần lượt là (cho mp ≈ mn ≈ 1,67.10-27kg, me ≈ 9,1.10-31kg)

9, 10, 10.
10, 9, 10.
8, 10, 8.
9, 10, 9.
Câu 13:

Trong nguyên tử một nguyên tố M có tổng số các loại hạt là 58. Biết trong ion M+ thì số hạt mang điện tích dương ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Kí hiệu của M là

1938K{}_{{\rm{19}}}^{{\rm{38}}}{\rm{K}}.
1939K{}_{{\rm{19}}}^{{\rm{39}}}{\rm{K}}
2019K{}_{20}^{{\rm{19}}}{\rm{K}}.
2039K{}_{20}^{{\rm{39}}}{\rm{K}}.
Câu 14:

Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Số khối của nguyên tử X là

35.
80.
115.
90.
Câu 15:

Tổng số hạt proton, neutron và electron trong hai nguyên tử X và Y là 96 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của nguyên tử X là 16. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

12 và 24.
13 và 25.
12 và 20.
11 và 20.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: