Bài trắc nghiệm dao động điện từ chọn lọc cực hay có lời giải - đề 1
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một mạch dao động LC lí tưởng có cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung , lấy . Năng lượng từ trường trong mạch biến thiên với tần số
A. 1250 Hz
B. 5000 Hz
C. 2500 Hz
D. 625 Hz
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là . Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm L đang thực hiện dao động tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ điện là và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là . Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp điện tích trên tụ triệt tiêu là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC lí tưởng tụ điện có điện dung. Điện áp cực đại trên tụ là 4 V và dòng điện cực đại trong mạch là 3 mA. Năng lượng điện trường trong tụ biến thiên với tần số góc
A. 450 (rad/s).
B. 500 (rad/s).
C. 250 (rad/s).
D. 125 rad/s.
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy . Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị
A.
B.
C.
D.
Cho một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung . Biết điện trường trong tụ biến thiên theo thời gian với tần số góc 1000 (rad/s). Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,25 H
B.0.35 H
C. 0,5 H
D. 0.4 H
Một mạch dao động LC tụ điện có điện dung và cuộn dây thuần cảm. Sau khi thu được sóng điện từ thì năng lượng điện trường trong tụ điện biến thiên với tần số bằng 1000 Hz. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,1 mH
B. 0,21 mH
C. 1 mH
D. 2 mH
Tụ điện của một mạch dao động LC là một tụ điện phẳng. Mạch có chu kì dao động riêng là T. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ giảm đi bốn lần thì chu kì dao động riêng của mạch là
A.
B. 2T
C. 0,5T
D.
Một mạch dao động LC lí tưởng có thể biến đổi trong dải tần số từ 10 MHz đến 50 MHz bằng cách thay đổi khoảng cách giữa hai bản tụ điện phẳng. Khoảng cách giữa các bản tụ thay đổi
A. 5 lần
B. 16 lần
C. 160 lần
D. 25 lần.
Dòng điện trong mạch LC lí tưởng có cuộn dây có độ tự cảm 4 µH, có đồ thị phụ thuộc dòng điện vào thời gian như hình vẽ bên. Tụ có điện dung là:
A. 2,5 nF
B.
C. 25 nF
D.
Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung và một cuộn cảm có độ tự cảm . Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 3 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 7,52 A
B. 7,52 mA
C. 0.15 mA
D. 0,15 A.
Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung và cuộn dây có hệ số tự cảm 0,05 (H). Tại một thời điểm điện áp giữa hai bản tụ là 20 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,1 (A). Tính tần số góc của dao động điện từ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch.
A,
B.
C.
D.
Cho mạch dao động LC lí tưởng. Dòng điện chạy trong mạch có biểu thức (với t đo bằng ). Xác định điện tích cực đại của một bản tụ điện.
A.
B. 0,002
C. 0,004
D. 2 nC
Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng), hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5 V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3 V thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm bằng
A. 3 mA
B. 6 mA
C. 9 mA
D. 12 mA
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 50 (mH) và tụ có điện dung 5 (). Điện áp cực đại trên tụ 12 (V). Tính giá trị điện áp hai bản tụ khi độ lớn cường độ dòng là (A).
A. 4 (V)
B. 8 (V)
C. (V)
D. (V)
Một mạch dao động điện từ gồm tụ điện có điện dung 0,0625 () và một cuộn dây thuần cảm, đang dao động điện từ có dòng điện cực đại trong mạch là 60 (mA). Tại thời điểm ban đầu điện tích trên tụ điện 1,5 () và cường độ dòng điện trong mạch (mA). Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 50 mH
B. 60 mH
C. 70 mH
D. 40 mH
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A.
B.
C.
D. V
Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là . Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng thì điện tích trên tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm là 12 V. Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng A thì điện tích trên tụ có độ lớn bằng . Tần số góc của mạch là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC lí tưởng có điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là . Tại thời điểm điện tích trên một bản tụ có độ lớn bằng 0,6 giá trị cực đại thì khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị
A.
B.
C.
D.
Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Điện áp cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là . Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị thì độ lớn điện áp giữa hai bản tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là , của mạch thứ hai là . Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại . Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là
A. 0,25
B. 0,5
C. 4
D. 2
Một mạch dao động LC lí tưởng có chu kì . Tại một thời điểm, điện tích trên tụ sau đó dòng điện có cường độ . Tìm điện tích cực đại trên tụ.
A. C
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC lí tưởng có chu kì T. Tại một thời điểm điện tích trên tụ bằng , sau đó cường độ dòng điện trong mạch bằng . Tìm chu kì T.
A.
B.
C.s
D.
Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là và với, q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng :
A. 10 mA
B. 6 mA
C. 4 mA
D. 8 mA
Cho một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung và một cuộn dây thuần cảm. Biết điện áp cực đại trên tụ là 6 (V). Xác định năng lượng dao động.
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, cuộn dây có độ tự cảm 5 mH. Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8 mA. Còn khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng 0,9 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4 mA. Điện dung của tụ và năng lượng điện từ là
A. 200 nF và
B. 20 nF và
C. 10 nF và
D. 10 nF và
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5 μF. Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng. Biết điện dung của tụ điện , hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ điện là . Tại thời điểm mà hiệu điện thế hai đầu cuộn dây 8 V, thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch có giá trị tương ứng là
A.
B.
C.
D.
Cho một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 8 (pF) và một cuộn cảm có độ tự cảm . Bỏ qua điện trở thuần của mạch. Năng lượng dao động của mạch là . Tính giá trị cực đại của dòng điện và hiệu điện thế trên tụ.
A. (0,05 A; 240 V)
B. (0,05 A; 250 V)
C. (0,04 A; 250 V)
D. (0,04 A; 240 V)