Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A và B (MA < MB) tác dụng Na dư thu được 3,36 lít hiđro (đktc). Oxi hóa cùng lượng hỗn hợp X được hỗn hợp anđehit Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. B có số đồng phân ancol là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là

A. 12,6 gam

B. 9 gam

C. 8,1gam

D. 10,8 gam

Câu 3:

Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là

A. 106,80.

B. 106,32.

C. 128,70.

D. 132,90.

Câu 4:

Cho các kim loại: Cr, W, Fe, Cu, Cs. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là

A. Cs < Cu < Fe < Cr < W

B. Cs < Cu < Fe < W < Cr

C. Cu < Cs < Fe < W < Cr

D. Cu < Cs < Fe < Cr < W

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol anlylic. Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có d Y/X= 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là:

A. 0,25 lít

B. 0,1 lít

C. 0,2 lít

D. 0,3 lít

Câu 6:

Có các nhận xét sau:

(1)-Chất béo thuộc loại chất este.

(2)-Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(3)-Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.

(4)-Toluen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành thuốc nổ TNT( Trinitrotoluen).

(5)-Phenyl amoni clorua phản ứng với nước brom dư tạo thành (2,4,6-tribromphenyl) amoni clorua.

Những câu đúng là:

A. 1, 3, 4.

B. 2, 3, 4.

C. Tất cả.

D. 1, 2, 4, 5.

Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 6,44gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,04 gam

B. 20,54 gam

C. 14,5 gam

D. 17,96 gam

Câu 8:

Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Vậy công thức của 2 anđehit là

A. CH3CHO và C2H5CHO

B. HCHO và CH2=CH-CHO

C. HCHO và C2H5CHO

D. HCHO và CH3CHO

Câu 9:

Hòa tan 15,84 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 6,048 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là:

A. 7,2.

B. 11,52.

C. 3,33.

D. 13,68.

Câu 10:

Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen, glucôzơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là

A. 8

B. 6

C. 5

D. 7 

Câu 11:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)-Nung NH4NO3 rắn.

(b)-Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).

(c)-Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc.

(d)-Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).

(e)-Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

(g)-Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(h)-Cho ZnS vào dung dịch HCl (loãng).

(i) Đun nóng hỗn hợp Ca(HCO3)2 và BaSO4

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 6.

Câu 12:

Cho từ từ 450 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na2CO3 NaHCO3 thì thu được 5,6 lít khí (đktc) dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:

A. 0,2M 0,15M

B. 0,2M  0,3M

C. 0,3M   0,4M

D. 0,4M  0,3M

Câu 13:

Cho các cặp dung dịch sau:

(1)   NaAlO2 và HCl ;

(2)  NaOH và NaHCO3;

(3) BaCl2 và NaHCO3 ;

(4)  NH4Cl và NaOH ;

(5)  Ba(AlO2)2 Na2SO4;

(6) Na2CO3 AlCl3

(7)  Ba(HCO3)2 NaOH.

(8)  CH3COONH4 HCl

(9) KHSO4 và NaHCO3

Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:

A. 7

B. 9

C. 8

D. 6

Câu 14:

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28 gam chất rắn. Giá trị của t là

A. 0,60.

B. 1,00.

C. 1,20.

D. 0,25.

Câu 15:

Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX:nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glixin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là

A. 116,28 gam

B. 110,28 gam

C. 109,5 gam

D. 104,28 gam

Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể tạo ra được:

A. CO2, C2H4, CH3CHO

B. CH3COOH, C2H4, CH3CHO

C. HCHO, HCOOH, CH3COOH

D. CH3Cl, C2H4, CH2 = CH- CH = CH2

Câu 17:

Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO.Tính a?

A. 1,8 mol

B. 1,44 mol

C. 1,92 mol

D. 1,42 mol

Câu 18:

Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp A gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:

A. 75%.

B. 65%.

C. 50%.

D. 45%.

Câu 19:

Cho các chất sau: đivinyl, toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:

A. 7.

B. 6.

C. 4. 

D. 5.

Câu 20:

Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là

A. m4,5 g và 4,66

B. m4 g và 4,66 g

C.  m4,0 g   3,495 g

D. m3,2 g và 4,66 g

Câu 21:

Cho các polime sau: PE (1), PVC (2), cao su buna (3), poli isopren (4), amilozơ (5), amilopectin (6), xenlulozơ (7), cao su lưu hoá (8), nhựa rezit (9). Các polime có cấu trúc không phân nhánh là

A. 1,2,4,6,8.

B. 1,2,3,4,5,7.

C. 1,3,4,5,8.

D. 1,2,3,4,6,7.

Câu 22:

Để khử tính cứng hoàn toàn một lượng nước các chứa: Na+ (0,1mol), Ca2+ (0,1 mol), Cl -(0,02 mol), SO42- (0,04mol) và HCO3-. Người ta đưa ra các cách làm sau:   

(1)-Đun sôi rồi lọc bỏ kết tủa

(2)-Thêm vào đó 5,6 gam CaO rồi lọc bỏ kết tủa

(3)-Thêm vào đó 10 gam dd NaOH 30% rồi lọc bỏ kết tủa

(4)-Thêm vào đó 100ml dd Na2CO3 0,3M và K2CO3 0,5M

(5)-Thêm vào đó lượng dư dd Na2CO3,

Chọn cách làm đúng:

A. 2, 3, 4

B. 1, 2, 5

C. 3, 4, 5

D. 1, 2, 4

Câu 23:

Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:

A. H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH.

B. CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH

D. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH

Câu 24:

Cho các nhận định sau:

(a)-Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc

(b)-Có thể dùng chỉ Cu(OH)2 để nhận biết các lọ mất nhãn chứa Glixerol, Glucozơ, Fructozơ, Etanal

(c)-Trong sơ đồ điều chế:

Vậy Z là axit xcetic

(d)-Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm -OH cạnh nhau

(e)-Trong phân tử amilopectin, các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi các liên kết glicozit thông qua nguyên tử Oxi.

(g)-Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(h)-Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng H2SO4 oxi hóa tinh bột

Các nhận định đúng là

A. c, d, e

B. a, b, c, h

C. d, e, h

D. b, d, g

Câu 25:

Hòa tan 32,52 gam photpho halogenua vào nước được dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần 300 ml dung dịch KOH 2M. Công thức của photpho halogenua là:

A. PBr3

B. PBr5

C. PCl3.

D. PCl5

Câu 26:

Bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T có cùng CTPT C3H4O2 các tính chất : cả 4 chất tác dụng được với H2, trong đó Y, Z tác dụng theo tỷ lệ mol 1 : 2 , X, T theo tỷ lệ mol: 1 : 1. X, Y, Z có phản ứng tráng gương. Y có thể điều chế propan-1,3- điol bằng phản ứng ôxi hoá. CTCT của X, Y, Z, T:

A. H-COOC2H3, CH2(CHO)2, C2H3COOH, CH3COCHO.

B. CH2(CHO)2, CH3COCHO, C2H3COOH, H-COOC2H3.

C. H-COOC2H3, CH2(CHO)2, CH3COCHO, C2H3COOH.

D. C2H3COOH, H-COOC2H5, CH2(CHO)2, CH3COCHO.

Câu 27:

Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S?

A. 8

B. 5

C. 7

D. 6

Câu 28:

Cho các chất: BaCl2; NaHSO3; NaHCO3; KHS; NH4Cl; AlCl3; CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO. Số chất lưỡng tính là:

A. 7

B. 6

C. 8

D. 5

Câu 29:

Cho các chất và dung dịch sau: toluen, stiren, etilen, xiclopropan, isopren, vinyl axetat, etyl acrylat, đivinyl oxalat, fomanđehit, axeton, dung dịch glucozơ, dung dịch fructozơ, dung dịch mantozơ, dung dịch saccarozơ. Số chất và dung dịch có thể làm mất màu dung dịch Br2 là:

A. 11

B. 10

C. 8

D. 9

Câu 30:

Cho các hỗn hợp sau có tỉ lệ mol bằng nhau: (1) BaO và Al2O3; (2) K2O và Al2O3; (3) FeCl3 và Cu; (4) Na và Zn; (5) Na2O và Zn; (6) Na và ZnO. Có bao nhiêu hỗn hợp tan hết trong nước?

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 31:

Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ sau khi loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa và có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là:

A. 2,08 gam

B. 9,92 gam

C. 2,88 gam

D. 12,8 gam

Câu 32:

Có các nhận xét về kim loại kiềm:

(1)-Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1 với n nguyên và 1<n7 

(2)-Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2.

(3)-Kim loại kiềm cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối nên chúng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

(4)-Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch môi trường trung tính.

(5)-Các kim loại kiềm không đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.

Số nhận xét đúng là:

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 33:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Kẽm có ứng dụng để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép.

B. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.

C. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.

D. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.

Câu 34:

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dd FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO3 trong quặng là:

A. 12,18%

B. 36,54%

C. 60,9%

D. 24,26%

Câu 35:

Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X là

A. 68,75%

B. 59,46%

C. 26,83%

D. 42,3% 

Câu 36:

Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với NaOH dư được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi được 15,2 gam chất rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3 và H2SO4 thấy có V2 lít NO duy nhất thoát ra và còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đo ở đktc. Giá trị V1 và V2

A. 2,912 và 0,224

B. 2,576 và 0,672

C. 2,576  0,224

D. 2,576 và 0,896

Câu 37:

Có các dung dịch sau (dung môi nước) : CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOC- CH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lysin (6), axit glutamic (7). Các chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (1), (2), (3)

C. (1), (2), (3), (5)

D. (1), (3), (5), (6)

Câu 38:

Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là

A. 85% và 23,8 gam

B. 77,5 % và 22,4 gam

C. 77,5% và 21,7 gam

D. 70% và 23,8 gam

Câu 39:

Oxi hoá 25,6 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành hai phần bằng nhau Phần 1 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là 50%. Giá trị của m là

A. 54.

B. 129,6.

C. 108.

D. 64,8.

Câu 40:

X là một α-Aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là:

A. 11,25 gam

B. 26,70 gam

C. 13,35 gam

D. 22,50 gam