Bộ 15 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án (Đề 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Tháng hai trồng …, tháng ba trồng đỗ”

A. Hoa                       
B. Lúa                    
C. Cà                             
D. Bông
Câu 2:

Nội dung của tác phẩm Tỏ lòng là gì?

A. Khung cảnh mùa thu và nỗi niềm tha hương của tác giả.

B. Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.

C. Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng.

D. Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả.
Câu 3:

“Cảm ơn bà biếu gói cam/ Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? /Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?”(Hồ Chí Minh). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ:

A. Lục bát                  
B. Song thất lục bát                                      
C. 5 tiếng    
D. 7 tiếng
Câu 4:

Những từ sau thuộc loại danh từ nào: nắm, mớ, đàn

A. Danh từ chung                                     

B. Danh từ riêng

C. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên                  
D. Danh từ chỉ đơn vị quy ước
Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Chiều nay con chạy về thăm Bác/ Ướt lạnh vườn… mấy gốc dừa!”

(Bác ơi – Tố Hữu)

A. Chanh                    
B. Cau                    
C. Rau                           
D. Cam
Câu 6:

“Này chị em ơi/ Nhớ ai gầm gào trong cổ họng/ rồi cười nưa rúc mặt đám đông/ xanh thì đỏ/ tím thì vàng”. (Thị Mầu 97, Phan Huyền Thư). Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

A. Dân gian               
B. Trung đại           
C. Thơ Mới                   
D. Hiện đại
Câu 7:

Qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông?, tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường muốn thể hiện điều gì?

A. Tuyên bố với thế giới về sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa quân và dân trong kháng chiến chống Pháp.

C. Tinh thần yêu nước của tập thể anh hùng Tây Nguyên

D. Vẻ đẹp của sông Hương và tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng mà tác giả dành cho dòng sông quê hương, cho xứ Huế thân thương và cũng là cho đất nước.
Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

A. Dành giật               
B. Dành dụm          
C. Để giành                    
D. Tranh dành
Câu 9:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Vua bất ngờ tới ....... chùa khiến ai nấy đều ......... lo sợ.”

A. Vãn cảnh, nơm nớp                                                                   

B. Vãng cảnh, nơm nớp

C. Vãn cảnh, lơm lớp                                
D. Vãng cảnh, nơm lớp
Câu 10:

“Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, Tết chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại nức một mùi hương man mác” (Vũ Bằng). Từ “phong” trong câu có nghĩa là gì?

A. Đẹp đẽ                   
B. Cơn gió              
C. Bọc kín                      
D. Oai phong
Câu 11:

Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt” trạng ngữ sau có tác dụng gì?

A. Trạng ngữ chỉ thời gian                       

B. Trạng ngữ chỉ địa điểm

C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân                  
D. Trạng ngữ chỉ phương tiện
Câu 12:

“Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác” Đây là câu:

A. Thiếu chủ ngữ        
B. Thiếu vị ngữ      
C. Thiếu quan hệ từ        
D. Sai logic
Câu 13:

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn: “Trong tập “Nhật kí trong tù”(Hồ Chí Minh), có những bài phác họa sơ sài mà chân thực đậm đà, càng tìm hiểu càng thú vị như đang chiêm ngưỡng một bức tranh cổ điển. Có những bài cảnh lồng lộng sinh động như những tấm thảm thuê nền gấm chỉ vàng. Cũng có những bài làm cho người đọc nghĩ tới những bức tranh sơn mài thâm trầm, sâu sắc.”

A. Đoạn văn diễn dịch                                                                   

B. Đoạn văn tổng phân hợp

C. Đoạn văn quy nạp                               
D. Đoạn văn song hành
Câu 14:

“Những lời ngọt của cô ấy chỉ khiến anh ấy càng thêm u mê không lối thoát.” Trong câu văn trên, từ “ngọt” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Tên một loại gia vị

B. Mùi vị của món ăn

C. Lời nói dễ nghe, êm tai khiến người ta xiêu lòng

D. Sự vật đem tới cảm giác êm dịu nhưng thấm sâu
Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Trái đất là hành tinh thứ 9 trong Hệ mặt trời.

II. Mưa tạnh, chim hót.

III. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng.

IV. Thương thay cũng một kiếp người!

Những câu nào mắc lỗi:

A. I và III                  
B. I và IV               
C. III và IV                    
D. II và IV
Câu 16:

Đọc bài thơ sau đây và trả lời các câu hỏi từ câu 16 đến 20

“Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;

Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.

 

Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,

Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;

                                      Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió,

Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.

Trong đồng lúa xanh rờn và ướt lặng,

Lũ cò con chốc chốc vụt bay ra,

Làm giật mình một cô nàng yếm thắm

Cúi cuốc cào cỏ ruộng sắp ra hoa.”

(Chiều xuân – Anh Thơ, Ngữ Văn 11,Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, Tr.51 – 52)

Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên?

A. Miêu tả                  
B. Biểu cảm            
C. Tự sự                         
D. Nghị luận
Câu 17:

Xác định thể thơ được tác giả Anh Thơ sử dụng?

A. 5 chữ                     
B. 7 chữ                 
C. 8 chữ                       
  D. Tự do
Câu 18:

Chủ đề chính của bài thơ trên là gì?

A. Miêu tả trận mưa xuân                                                               

B. Con đò ở vùng quê Bắc Bộ

C. Cánh đồng lúa trù phú của Việt Nam     
D. Phong cảnh hữu tình của vùng quê Việt Nam
Câu 19:

Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ và nêu tác dụng: (0,5 điểm)

“Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi”

A. Nhân hóa               
B. So sánh              
C. Điệp từ                      
D. Hoán dụ
Câu 20:

Bài thơ trên vẽ nên bức tranh buổi chiều của khu vực nào nước ta?

A. Tây Nguyên                                        

B. Thành thị

C. Đồng bằng Bắc Bộ                               
D. Đồng bằng Nam Bộ
Câu 21:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

By the end of this March, I ________ English for 5 years. And I will take some higher-level courses in an English centre.

A. have studied                                       

B. have been studying

C. will have been studying                        
D. will study
Câu 22:

Keep quiet. You _______ talk so loudly in here. Everybody is working.

A. may                       
B. must                   
C. might                       
D. mustn't
Câu 23:

What is ______ longest river in ______ world?

A. the / a                    
B. a / the                 
C. a/ a                            
D. the / the
Câu 24:

Where ____ the 1988 Olympic Games___?

A. was/ hold               
B. were/ held          
C. was/ held                   
D. did/hold
Câu 25:

As a young person, he is really ______ about his future career.

A. concerned              
B. concern             
C. concerning                 
D. concerns
Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Singer Chi Pu has contributed 1 billion to make negative pressure rooms and 5,000 protective suits against coronavirus. Its actions have been praised by the press.

A. Has contributed                              

B. To make

C. Against

D. Its

Câu 27:

The International Olympic Committee (IOC) has decided to postpone the Tokyo Olympic and Paralympic Games, but he will not be canceled despite the Covid-19 influence.

A. The                                                                                 

B. Decided to postpone

C. He                                       
D. Despite
Câu 28:

Ninety-seven percent of the world’s water are salt water found in the oceans.

A. Percent                      

B. World’s                

C. Are                 
D. Found
Câu 29:

Where is the picture on which was on the wall?

A. Where            

B. The picture              

C. On which        
D. Was
Câu 30:

He tried to park his car but space wasn't big enough.

A. To park                

B. But      
C. Space                    

D. Big enough

Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences?

It’s hard to concentrate when you’re tired.

A. Your being tired makes you unable to concentrate.

B. You’re impossible to concentrate as a result of your being tired.

C. Your tiredness leads to your incapable of concentration.

D. The more tired you are, the harder it is to concentrate.
Câu 32:

Many people are afraid of sharks, but they rarely attack people.

A. Rarely attacked by sharks, many people are, therefore, afraid of them.

B. Although sharks rarely attack people, many people are afraid of them.

C. Many people are afraid of sharks because they are dangerous.

D. Sharks rarely attack people because many people are afraid of them.
Câu 33:

Mom instructed me to make some bread for the church bazaar.

A. Mom taught me how to make some bread for the church bazaar.

B. The church bazaar gave me instructions in making some bread.

C. Some bread made by me was given to the church bazaar.

D. I helped Mom to make some bread for the church bazaar.
Câu 34:

This conference wouldn’t have been possible without your organization.

A. If you didn’t organize, this conference wouldn’t have been possible.

B. Your organization made it possible for this conference to take place.

C. If it had been for your organization, this conference wouldn’t have been possible.

D. It’s possible that your organization made this conference to take place.
Câu 35:

You needn’t have taken so many warm clothes there.

A. It’s not necessary for you to take so many warm clothes there.

B. You have taken so many warm clothes that I don’t need.

C. You took a lot of warm clothes there but it turned out not necessary.

D. There is no need for you to take so many warm clothes there.
Câu 36:

Read the passage carefully.

1. A Vietnamese high school teacher in the Northern Province of Phu Tho was named in the top 50 finalists 2020 of the Varkey Foundation's Global Teacher Prize, which has been referred to by journalists as the Nobel Prize for teaching, highlights and celebrates the profession while giving greater recognition to the work of teachers all over the world. Her name is Ha Anh Phuong. Miss Ha, who teaches English in Huong Can Senior High School, entered the top 50 finalists 2020 of the Global Teacher Prize, which is presented annually to an exceptional teacher who has made an outstanding contribution to their profession. Miss Ha has created a model of cross-border classrooms and international projects to bring ethnic students connected with the international to become global citizens.

2. Having graduated from after graduate education with an honors degree, Miss Ha was invited by a Pakistani pharmaceutical company to be a representative director and an interpreter with an attractive salary. However, she refused to continue her master's degree in English Education. The day Miss Ha decided to return to her hometown to be a village school teacher, her teachers, friends and colleagues were all surprised. At that time, the young teacher thought, "During my high school years, I went to school thanks to the help of the Party and the State of Vietnam. I want to pay the debt of gratitude that the Party, the State and the homeland in the years of studying at schools".

3. The prize brings joy and pride not only to Miss Ha and the education sector of Phu Tho Province, but also Vietnam’s education sector. Huong Can School is located in the most disadvantaged district of Phu Tho Province with 85 percent of students from ethnic minorities, but the school has been a prominent volunteer in teaching and learning reform. With great devotion, passion and active application of IT, Miss Ha has helped her students from lower classes to get access to advanced education in the world.

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

What does the word which in paragraph 1 refer to?

A. Huong Can Senior High School         

B. Global Teacher Prize

C. top 50 finalists 2020                                                                   
D. Ha Anh Phuong
Câu 37:

What can be inferred about Miss Ha when she denied working for a Pakistani pharmaceutical company?

A. She is not interested in working for a foreign company.

B. She doesn’t care about well-paid jobs.

C. To her, teaching and helping ethnic students in her homeland seems more important than other things.

D. She wants to become a global rather than a representative director or an interpreter.
Câu 38:

What does the word prominent in paragraph 3 mostly mean?

A. remarkable             
B. unnoticeable       
C. normal                       
D. obscured
Câu 39:

What has helped Miss Ha enter the top 50 finalists 2020 of the Global Teacher Prize?

A. Her model of cross-border classrooms and international projects to bring ethnic students connected

with the international to become global citizens.

B. Her great devotion, passion and active application of IT.

C. Her poor teaching and learning conditions.

D. Her master's degree in English Education.
Câu 40:
What is the passage mainly about?
A. How Vietnamese teachers achieved the Global Teacher Prize
B. Ha Anh Phuong and her Global Teacher Prize
C. Top 50 finalists 2020 of the Global Teacher Prize
D. The life of a famous English teacher at Huong Can Senior High School
Câu 41:

Cho hàm số y=x42m+1x2+4m2 (1) . Các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ x1,x2,x3,x4 thoả mãn x12+x22+x32+x42=6 

A. m=14                    
B. m>12               
C. m>14                      
D. m14
Câu 42:

Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z biết rằng số phức z2 có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành.

A. Trục tung

B. Trục tung

C. Đường phân giác góc phần tư (I) và góc phần tư (III)

D. Trục tung và trục hoành
Câu 43:

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi E F, lần lượt là trung điểm của AA¢, CC¢. Mặt phẳng (BEF ) chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là:

A. 1:3.                        
B. 1:1.                    
C. 1:2.                            
D. 2:3.
Câu 44:

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;-2;3) và đường thẳng d có phương trình: x=1+2ty=2+tz=3t(t). Mặt cầu (S) có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d có bán kính là:

A. 52                       
B. 102                  
C. 25                           
D. 45
Câu 45:

Cho 01xdx2x+12=a+bln2+cln3 với a,b,c là các số hữu tỉ. Giá trị của a+b+c bằng:

A. 512                          

B. 112                      

C. 13                           

D. 14

Câu 46:

Có tất cả bao nhiêu đường thẳng cắt đồ thị hàm số y=2x+3x1 tại hai điểm phân biệt mà hai giao điểm đó có hoành độ và tung độ là các số nguyên?

A. 1                            
B. 2                        
C. 6                               
D. 12
Câu 47:

Ba người cùng bắn vào 1 bia. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng đích lần lượt là 0,8; 0,6; 0,5. Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằng:

A. 0,24                       
B. 0,96                   
C. 0,46                           
D. 0,92
Câu 48:

Giả sử . Tập các giá trị của a, b thỏa mãn đẳng thức 

A. - 1<a<1;- 1<b<1                                                                 

B. -1<a0;-1<b0;

C.a=b=0                                               
D. 0a<1b<1 
Câu 49:

Tìm một số có hai chữ số biết rằng: Hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của nó bằng 18 (số đảo ngược của một số là số thu được bằng cách viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại) và tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618.

A. 42                          
B. 44                      
C. 46                              
D. 48
Câu 50:

Một thùng (khi đầy) có thể chứa được 14kg kẹo loại A hoặc 21 kg kẹo loại B. Nếu bỏ đầy thùng bằng cả 2 loại kẹo A và B, với tổng giá tiền bằng nhau cho mỗi loại, thì thùng sẽ cân nặng 18kg kẹo và có giá tổng cộng một triệu hai trăm nghìn (1,200,000) đồng. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Kẹo loại A giá 90,000 đồng/kg và loại B giá 40,000 đồng/kg

B. Kẹo loại A giá ít hơn 80,000 đồng/kg và loại B giá đúng bằng 60,000 đồng/kg

C. Kẹo loại A giá cao hơn 90,000 đồng/kg và loại B giá ít hơn 40.000 đồng/kg

D. Kẹo loại A giá cao hơn 90,000 đồng/kg và loại B giá ít hơn 50,000 đồng/kg
Câu 51:

Giả sử mệnh đề sau đây là đúng: “Nếu trời không mưa, Huy sẽ đi xem phim”. Mệnh đề này có nghĩa là

A. Huy sẽ không đi xem phim nếu trời mưa.                                 

B. Huy đi xem phim mặc cho trời mưa.

C. Huy không đi xem phim vì trời không mưa.                                
D. Cả 3 mệnh đề A, B, C đều sai.
Câu 52:

Ở thành phố T có một cặp sinh đôi khá đặc biệt. Tên hai cô là Nhất và Nhị. Những điều ly kì về

hai cô lan truyền đi khắp nơi. Cô Nhất không có khả năng nói đúng vào những ngày thứ hai, thứ ba và thứ tư, còn những ngày khác nói đúng. Cô Nhị nói sai vào những ngày thứ ba, thứ năm và thứ bảy, còn những ngày khác nói đúng. Một lần tôi gặp hai cô và hỏi một trong hai người:

- Cô hãy cho biết, trong hai người cô là ai?

- Tôi là Nhất.

- Cô hãy nói thêm, hôm nay là thứ mấy?

- Hôm qua là Chủ Nhật.

Cô kia bỗng xen vào:

    - Ngày mai là thứ sáu.

Tôi sững sờ ngạc nhiên: - Sao lại thế được? Và quay sang hỏi cô đó.

- Cô cam đoan là cô nói thật chứ?

- Ngày thứ tư tôi luôn luôn nói thật. Cô đó trả lời.

Hai cô bạn làm tôi lúng túng thực sự, nhưng sau một hồi suy nghĩ tôi đã xác định được cô nào là cô Nhất, cô nào là cô Nhị, thậm chí còn xác định được ngày hôm đó là thứ mấy. Hỏi ngày hôm đó là thứ mấy?

A. Thứ hai                  
B. Thứ ba               
C. Thứ sáu                     
D. Thứ năm
Câu 53:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56

Ba vận động viên Mai, Lan, Nga tham gia thi đấu thể thao, đó là 3 cô gái ở Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh. Một cô thi chạy, một cô thi nhảy xa, một cô thi bơi. Biết rằng:

+) Nga không thi chạy.

+) Mai không thi bơi.

+) Cô ở Hà Nội thi bơi.

Mai có thể ở đâu?

A. Hà Nội hoặc TP HCM                                                             

B. Hà Nội hoặc Huế

C. Huế hoặc TP HCM                                                                     
D. Hà Nội
Câu 54:

Nếu Nga ở Hà Nội thì Lan sẽ không thi môn gì?

A. Bơi                        
B. Bơi và nhảy xa   
C. Bơi và chạy               
D. Chạy và Nhảy xa
Câu 55:

Nếu cô ở Huế không thi chạy và Mai không ở TP HCM thì Mai thi môn gì?

A. Chạy                                                   

B. Nhảy xa

C. Bơi                                                      
D. Chưa đủ điều kiện kết luận
Câu 56:

Nếu cô ở Huế không thi chạy và Mai không ở TP HCM thì Nga ở đâu?

A. Hà Nội                   
B. Huế                    
C. TP HCM                    
D. Huế hoặc TP HCM
Câu 57:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60

F, G, H là các công ty bảo hiểm và Q, R, S, T là các thám tử tư. Một thám tử làm việc cho ít nhất một công ty bảo hiểm.

+ Q luôn làm việc cho F và làm cho ít nhất một công ty khác nữa.

+ Có một thời gian G chỉ tuyển một trong các thám tử này; trong các thời gian còn lại, họ tuyển đúng hai thám tử.

+ F và H luôn tuyển đúng hai trong các thám tử này.

Nếu Q và R cả hai đều làm việc cho cùng hai công ty nào đó thì T phải làm việc cho

A. cho cả H và G                                    

B. chỉ cho G

C. hoặc F hoặc G nhưng không phải cả hai                                      
D. hoặc G hoặc H nhưng không phải cả hai
Câu 58:

Nếu R làm việc cho H và nếu S chỉ làm việc cho G và H thì T làm việc

A. chỉ cho F                
B. chỉ cho G           
C. cho cả F và G             
D. cho cả F và H
Câu 59:

Khi công ty G chỉ tuyển đúng một thám tử, điều nào sau đây phải đúng?

I. R làm việc cho hai công ty bảo hiểm.

II. T làm việc cho G.

III. S làm việc cho chỉ một công ty bảo hiểm

A. Chỉ I                      
B. chỉ II                  
C. chỉ III                        
D. chỉ (II) và (III)
Câu 60:

Khi chỉ có S làm việc cho G, điều nào sau đây phải đúng?

A. R làm việc cho F hoặc G nhưng không phải cả hai.

B. R và T không thể làm cho cùng một công ty

C. Q và R không thể làm cho cùng một công ty.

D. Q và T không thể làm cho cùng một công ty.
Câu 61:

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 64

Media VietJack

Trong 2 tháng năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản ước đạt bao nhiêu tỷ USD?

A. 5,59 tỷ USD           
B. 5,49 tỷ USD      
C. 5,34 tỷ USD               
D. 4,69 tỷ USD
Câu 62:

Trong 2 tháng năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản giảm so với cùng kỳ năm 2019 giảm bao nhiêu phần trăm?

A. 52,5%                   
B. 2,8%                 
C. 2,6%                         
D. 2,7%
Câu 63:

Tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản năm 2020 giảm bao nhiêu triệu USD so với năm 2018?

A. 0,25                       
B. 2500                  
C. 2,5                             
D. 250
Câu 64:

Tổng kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi năm các mặt hàng nông, lâm, thủy sản đạt …. tỷ USD. (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).

A. 4,9                         
B. 4,6                     
C. 3,5                             
D. 4,7
Câu 65:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 65 đến 66:

Media VietJack

Ngày 29 tháng 2, giá xăng RON 95-III nhiều hơn giá xăng ES RON 92 bao nhiêu phần trăm?

A. 4,2%                      
B. 4,26%                
C. 4,3%                        
D. 4,5%
Câu 66:

Từ 15h ngày 29/02/2020, giá xăng E5 RON92 giảm …………… đồng/lít?

A. 368                       
B. 525                    
C. 454                           
D. 157
Câu 67:

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 67 đến 70.

Media VietJack

Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm bao nhiêu vụ?

A. 368                        
B. 525                    
C. 454                            
D. 385
Câu 68:

Hai tháng đầu năm 2020 so với hai tháng đầu năm 2016 số vụ tai nạn giao thông giảm từ 3618 vụ còn…… vụ.

A. 3465                      
B. 3345                  
C. 2368                          
D. 2822
Câu 69:

Bình quân 1 ngày trong 2 tháng đầu năm 2020 có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông?

A. 39,5                       
B. 40                      
C. 39,2                           
D. 40,1
Câu 70:

Tỉ lệ số người chết so với số người bị thương nhẹ trong 2 tháng đầu năm 2020 là:

A. 63%                      
B. 63,17%              
C. 64%                          
D. 64,12%
Câu 71:

Cho các nguyên tố X, Y, Z, T có electron cuối cùng được điền vào phân lớp như sau: X: 4s2; Y: 3p3; Z: 3p1; T: 2p4. Các nguyên tố kim loại là

A. X, Z.                      
B. X, Y, Z.              
C. Y, Z, T.                    
D. X, Y.
Câu 72:

Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tố khác)?

A. CO2k+H2kCOk+H2Ok                    

B. N2O4k2NO2k.

C. 2SO2k+O2k2SO3k                                                                   
D. N2k+3H2k2NH3k
Câu 73:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. Công thức phân tử của X là (cho NTK: H=1; C=12; O=16; Ca=40)

A. C3H8.                     

B. C3H6.                 
C. C3H4.            
D. C2H4.            
Câu 74:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ.

(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.

(3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit.

(4) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.

Những phát biểu đúng

A. 1.                          
B. 2.                       
C. 3.                              
D. 4.
Câu 75:

Một vôn kế nhiệt được mắc vào hai đầu một đoạn mạch để đo điện áp xoay chiều có biểu thức u=2502cos100πtπ3V. Tại thời điểm t=1100s, số chỉ của vôn kế là:

A. 1252V.                
B. 250V.                
C. 2502V.                    
D. 125V.
Câu 76:

Trong 10 s, một người quan sát thấy có 5 ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình. Chu kì dao động của các phần tử nước là:

A. T = 2,5 s.               
B. T = 0,5 s.            
C. T = 5 s.                     
D. T = 2 s.
Câu 77:

Khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng, gia tốc và vận tốc đổi chiều.

B. Khi chất điểm đến vị trí cân bằng nó có tốc độ cực đại, gia tốc bằng 0.

C. Khi chất điểm qua vị trí biên, nó đổi chiều chuyển động nhưng gia tốc không đổi chiều.

D. Khi chất điểm đến vị trí biên, nó có tốc độ bằng 0 và độ lớn gia tốc cực đại.
Câu 78:

Tại thời điểm đầu tiên t = 0, đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 8 Hz. Gọi P, Q là hai điểm cùng nằm trên sợi dây cách O lần lượt 2 cm và 4 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 24 (cm/s), coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Biết vào thời điểm t=316s , ba điểm O, P, Q tạo thành một tam giác vuông tại P. Độ lớn của biên độ sóng gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?

A. 2 cm.                     
B. 3,5 cm.               
C. 3 cm.                         
D. 2,5 cm.
Câu 79:

Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?

A. Mực ống, bạch tuộc, chim bồ câu, ếch, giun                             

B. Giun đất, ốc sên, cua, sóc.

C. Thủy tức, mực ống, sứa lược, san hô     
D. Tôm, sán lông, trùng giày, ghẹ.
Câu 80:

Quá trình tiêu hóa thức ăn ở chim ăn hạt và gia cầm diễn ra theo sơ đồ

A. thực quản → dạ dày tuyến → diều → dạ dày cơ → ruột.

B. thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột.

C. thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột.

D. thực quản → diều → dạ dày tuyến → ruột → dạ dày c
Câu 81:

Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau dây là của quần thể nói trên ?

A. 0,36 Cánh dài: 0,64 cánh ngắn             

B. 0,94 cánh ngắn: 0,06 cánh dài

C. 0,6 cánh dài: 0,4 cánh ngắn                   
D. 0,06 cánh ngắn: 0,94 cánh dài
Câu 82:

Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội

(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi

(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật

(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân

(5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính

A. 2                            
B. 3                       
C. 4                               
D. 1
Câu 83:

Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới do vị trí

A. nằm ở nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng.

B. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa

C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

D. nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động của thế giới.
Câu 84:

“Phương tiện cố định - hàng hóa di chuyển” là đặc điểm của loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường sông                                        

B. Đường biển

C. Đường ống                                           
D. Đường hàng không
Câu 85:

Để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp có hiệu quả lâu dài, Đông Nam Bộ cần quan tâm chủ yếu đến vấn đề nào sau đây?

A. Phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.

B. Sử dụng hợp lí số lao động đông và có trình độ.

C. Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. Thu hút đầu tư về vốn, khoa học và công nghệ.
Câu 86:

Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo

C. Có nhiều cao nguyên đất đỏ bazan màu mỡ

D. Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo.
Câu 87:

Bài học kinh nghiệm lớn nhất đối với nước ta hiện nay được rút ra từ cuộc vận động cải cách văn hóa – xã hội của Phan Châu Trinh ở đầu thế kỉ XX là gì?

A. Chú trọng phát triển kinh tế bên trong đất nước.

B. Dựa vào lực lượng bên ngoài để xây dựng nền dân chủ đất nước.

C. Tự cường dân tộc, nâng cao dân trí, bồi dưỡng sức dân.

D. Tranh thủ mọi sự đồng tình giúp đỡ bên ngoài để phát triển đất nước.
Câu 88:

Để tiến hành chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973), Mĩ sử dụng lực lượng nào là chủ yếu?

A. Quân viễn chinh Mĩ.                                                                  

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân Mĩ và đồng minh.                       
D. Quân Mĩ và quân Sài Gòn.
Câu 89:

Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.                              

B. hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.

C. hai siêu cường Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác.                                  

D. hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
Câu 90:

Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.

B. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế - văn hóa.      
D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.
Câu 91:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

    Natri bicacbonat thường được người dân một số nơi, nhất là ở các vùng nông thôn gọi tắt là “nabica”. Đây là loại thuốc chống axit và thuốc kiềm hóa. Ở dạng uống, thuốc có các dạng như viên nén, dạng thuốc bột, dạng viên phối hợp (có natri bicacbonat và các thuốc chống axit khác như nhôm hiđroxit, magie cacbonat, magie trisilicat, bitmut nitrat).

    Natri bicacbonat là một thuốc chống axit (dạ dày). Sau khi uống, natri bicacbonat trung hoà nhanh độ axit của dạ dày làm giảm nhanh triệu chứng bệnh, người bệnh sẽ dễ chịu. Tuy nhiên đây là thuốc chống axit trực tiếp và khá mạnh nên tránh dùng kéo dài với liều cao. Natri bicacbonat thường không dùng đơn độc, mà dùng phối hợp với các thuốc khác như nhôm hiđroxit, magie trisilicat, magie cacbonat, magie hiđroxit, canxi cacbonat, enzim tiêu hóa,… (trong viên phối hợp). Thuốc còn được dùng để làm kiềm hóa trong nhiễm toan chuyển hóa và làm kiềm hóa nước tiểu.

Công thức hóa học của thuốc muối nabica là

A. NaHCO3.               

B. Na2SO4.             
C. NH4HCO3.                
D. NaHSO4.
Câu 92:

Để xác định hàm lượng phần trăm natri hiđrocacbonat không rõ nguồn gốc trong một viên nén tổng hợp, người ta cho 10 gam mẫu chất này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 (đktc). Hàm lượng phần trăm natri hiđrocacbonat có trong viên nén đó là

A. 48%.                      
B. 90%.                  
C. 84%.                         
D. 61%.
Câu 93:

Khi uống thuốc muối ở dạng viên nén có khối lượng 0,42 gam chứa 80% khối lượng là natri bicacbonat thì thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa là

A. 0,112 lít.                
B. 0,114 lít.             
C. 0,224 lít.                    
D. 0,136 lít.
Câu 94:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

    Tecpen là loại hợp chất hiđrocacbon không no có công thức tổng quát là (C5H8) n với n ≥ 2, thường gặp trong giới thực vật. Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như tinh dầu thông, sả, quế, chanh, cam, …

    Phân tử của các hợp chất này có các mạch nhánh là các nhóm -CH3 xuất hiện một cách đều đặn trong mạch cacbon. Quan trọng hơn các tecpen là các dẫn xuất chứa oxi của nó (tecpenoit) như ancol, anđehit và xeton.

    Chúng thường có mùi thơm hấp dẫn hơn là các tecpen.

Licopen là sắc tố màu đỏ trong quả cà chua chín có công thức phân tử C40H56. Hiđro hóa hoàn toàn licopen cho hiđrocacbon C40H82. Xác định số liên kết π trong phân tử licopen (biết licopen không tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2).

A. 10.                         
B. 11.                    
C. 12.                             
D. 13.
Câu 95:

Trong tinh dầu chanh có chất limonen C10H16. Hiđro hóa hoàn toàn limonen thu được mentan C10H20. Xác định số vòng trong phân tử limonen (biết limonen không tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2).

A. 1 vòng.                  
B. 2 vòng.               
C. 3 vòng.                      
D. 0 vòng.
Câu 96:

Cembrene C20H32 được tách từ nhựa thông, khi tác dụng hoàn toàn với hiđro dư thu được C20H40. Điều này chứng tỏ điều gì (biết cembrene không tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2)?

A. Phân tử cembrene có 5 liên kết π.

B. Phân tử cembrene có 5 vòng.

C. Phân tử cembrene có 1 vòng và 4 liên kết π.

D. Phân tử cembrene có 2 vòng và 3 liên kết π.
Câu 97:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99

    Trước năm 1911, nguyên tử được cho là có cấu trúc tuân theo mô hình mứt mận của J. J. Thomson, gồm các hạt tích điện dương đan xen với các electron, tạo thành một hỗn hợp tương tự như thành phần của mứt mận (Plum pudding model).

    Năm 1909, theo sự chỉ đạo của Rutherford, Hans Geiger và Ernest Marsden tiến hành thí nghiệm, mà sau này gọi là thí nghiệm Rutherford, tại Đại học Manchester. Họ chiếu dòng hạt alpha vào các lá vàng mỏng và đo số hạt alpha bị phản xạ, truyền qua và tán xạ. Họ khám phá ra một phần nhỏ các hạt alpha đã phản hồi lại.

    Nếu cấu trúc nguyên tử có dạng như mô hình "mứt mận" thì sự phản hồi xảy ra rất yếu, do nguyên tử là môi trường trộn lẫn giữa điện tích âm (của điện tử) và điện tích dương (của proton), trung hòa điện tích và gần như không có lực tĩnh điện giữa nguyên tử và các hạt alpha.

    Năm 1911, Rutherford giải thích kết quả thí nghiệm, với giả thiết rằng nguyên tử chứa một hạt nhân mang điện tích dương nhỏ bé trong lõi, với những điện tử mang điện tích âm khác chuyển động xung quanh nó trên những quỹ đạo khác nhau, ở giữa là những khoảng không. Khi đó, hạt alpha khi nằm bên ngoài nguyên tử không chịu lực Coulomb, nhưng khi đến gần hạt nhân mang điện dương trong lõi thì bị đẩy do hạt nhân và hạt alpha đều tích điện dương. Do lực Coulomb tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên hạt nhân cần có kích thước nhỏ để đạt lực đẩy lớn tại các khoảng cách nhỏ giữa hạt alpha và hạt nhân.

    Tuy nhiên, mô hình Rutherford có cách nhìn cổ điển về các hạt electron bay trên quỹ đạo như các hành tinh bay quanh Mặt Trời; không thể giải thích được cấu trúc quỹ đạo của electron liên quan đến các quá trình hóa học; đặc biệt không giải thích được tại sao nguyên tử tồn tại cân bằng bền và electron không bị rơi vào trong hạt nhân. Mô hình này sau đó được thay thế bằng mô hình bán cổ điển của Niels Bohr vào năm 1913 và mô hình lượng tử về nguyên tử.

Mẫu nguyên tử Bohr khác mẫu nguyên tử Rutherford ở điểm nào dưới đây?

A. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron.

B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.

C. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng ổn định.

D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
Câu 98:

Vận dụng mẫu nguyên tử Rutherford cho nguyên tử Hidro. Cho hằng số điện k=9.109Nm2/C2, hằng số điện tích nguyên tố e=1,6.1019C, và khối lượng của electron me=9,1.1031kg. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính r = 2,12 Å thì tốc độ chuyển động của electron xấp xỉ bằng

A. 1,1.106 m/s.            

B. 1,4.106m/s .        
C. 2,2.105m/s .                
D. 3,3.106 m/s .
Câu 99:

Electron trong nguyên tử Hydro có năng lượng được xác định bằng En=13,6n2eVn=1;2;3....Từ trạng thái cơ bản, nguyên tử Hydro hấp thụ photon có năng lượng 13,056 eV. Sau đó, trong quá trình trở về trạng thái cơ bản nguyên tử này có thể phát ra mấy bức xạ trong vùng hồng ngoại; bước sóng ngắn nhất thuộc vùng hồng ngoại là

A. 2 bức xạ; 1284 nm.                               
B. 3 bức xạ; 1879 nm.    
C. 3 bức xạ; 1284 nm.     
D. 10 bức xạ; 95 nm.
Câu 100:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

    Khái niệm sóng đối với chúng ta dường như quá hiển nhiên và theo trực giác chúng ta thường gắn nó với một chuyển động nào đó. Ném một hòn đá xuống nước – trên mặt nước sẽ có một sóng chạy. Và nếu như khi đó trên mặt nước có một cái phao nhỏ thì chúng ta thấy rằng nó không dịch chuyển theo hướng truyền sóng, mà nó chỉ dao động lên xuống tại chỗ. Vậy thì cái gì chuyển động khi có sóng truyền qua? Ta hãy xét một ví dụ.

    Người ta kể rằng nữ hoàng Elizabeth, con gái của Nga hoàng Piot đệ nhất, muốn rằng thời điểm trang trọng của lễ đăng quang phải được chào đón bằng tràng đại bác bắn từ pháo đài Petropavlovski ở thủ đô mới là Saint Peterburg. Mà theo luật lệ, lễ đăng quang của Nga hoàng phải diễn ra tại nhà thờ Uspenski ở Moskva. Ở thời đại chúng ta sự truyền bất cứ thông tin gì cũng thật dễ dàng, chỉ cần gửi một tín hiệu vô tuyến, là việc bắn đại bác diễn ra sẽ kịp thời ngay. Nhưng vào thời điểm đó, chuyện ấy không phải đơn giản, người ta phải nghĩ ra cách báo tin kịp thời thời điểm giáo chủ đội vương miện cho nữ hoàng.

    Và thế là trên suốt quãng đường từ nhà thờ ở Moskva đến pháo đài ở Saint Peterburg (khoảng 650 km), người ta cho lính xếp hàng cách nhau một khoảng còn nhìn rõ nhau (cỡ 100 m). Để đếm dễ dàng người ta dùng tới 6500 lính, mỗi người cầm trong tay một lá cờ nhỏ. Tại thời điểm đăng quang, người lính đầu tiên phất cờ, người tiếp sau cũng làm như thế cho đến người cuối cùng. Thời gian phản ứng của mỗi người cỡ phần mười giây, và do đó sau khoảng 10 – 20 phút thì tin về sự đăng quang đến được pháo đài Petropavlovski.

    Vậy cái gì đã dịch chuyển từ Moskva đến Peterburg? Mỗi người lính đều đứng yên tại chỗ. Việc duy nhất mà mỗi người lính này làm là phất cờ. Theo ngôn ngữ khoa học, có thể nói rằng khi nâng và hạ tay cầm cờ xuống, người lính đã làm thay đổi trạng thái của mình trong khoảng thời gian nào đó. Và chính sự thay đổi trạng thái đó đã dịch chuyển dọc theo hàng những người lính. Sự dịch chuyển trong không gian của sự thay đổi trạng thái đó được gọi là sóng.

Sóng cơ

A. Là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

B. Là dao động của mọi điểm trong môi trường.

C. Là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.

D. Là sự truyền chuyển động của các phần tử trong môi trường.
Câu 101:

Một người thả hòn đá rơi tự do từ miệng giếng sau 3 s nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Tính độ sâu của giếng biết tốc độ truyền âm trong không khí là 300m/s;g=9,8m/s2.

A. 43 m.                     
B. 45 m.                 
C. 39 m.                        
D. 41 m.
Câu 102:

Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24 m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là

A. 4,5 m/s.                  
B. 12 m/s.               
C. 3 m/s.                        
D. 2,25 m/s.
Câu 103:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105

Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:

5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’

3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’

Trình tự các ribônuclêôtit của mARN được sao mã từ gen cấu trúc trên là.

A. 3’ ….AUGUXUGGUGAAAGXAXXX….5’         

B. 5’ ….AUGUXUGGUGAAAGXAXXX….3’

C.5’ ….AXAUGUXUGGUGAAAGXAXXX….3’

D. 3’ ….UGUAXAGAXXAXUUUXGUGGG….5’

Câu 104:

Viết trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ đoạn gen trên. Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Gly; AXX: Thr; UAU:Tyr; AUG: (Mã mở đầu) Met; UAG: mã kết thúc.

A. Ser – Gly - Glu – Ser - Thr                  

B. Ser – Gly - Glu – Thr - Ser

C. Ser – Gly – Thr – Ser - Glu                   
D. Ser – Gly – Ser – Glu - Thr
Câu 105:

Hãy cho biết đột biến nào sau đây trên gen cấu trúc không làm sản phẩm giải mã thay đổi:

A. Thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T                               

B. Thay cặp T – A ở vị trí số 4 bằng cặp X – G

C. Mất cặp G – X ở vị trí thứ 2                  

D. Thêm cặp A – T ở vị trí giữa cặp số 3 và số 4
Câu 106:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108

    Loài cá tuyết nam cực (họ Chaenichthyidae) có hoạt động và trao đổi chất rất chậm. Chúng là nhóm động vật có xương sống duy nhất không chứa hồng cầu và sắc tố hemoglobin. Cá tuyết có hình dạng trong suốt, nặng khoảng 2kg và dài khoảng 0,6m. Trong hệ gen của cá tuyết, gen β-globin và gen α-globin bị đột biến thành gen giả, không tham gia tổng hợp Hemoglobin. Cá tuyết thuộc nhóm động vật biến nhiệt. Máu cá tuyết thiếu hemoglobin giúp cá thích nghi tốt trong điều kiện sống vùng Nam cực nhiệt độ lạnh (-20C) và nồng độ O2 cao. Cá tuyết thu nhận O2 chủ yếu bằng cơ chế khuếch tán trực tiếp vào máu. Cá tuyết có diện tích mang nhỏ nên hoạt động trao đổi khí chủ yếu qua da. Một lượng lớn mạch máu nhỏ dưới da giúp cá nhận đủ O2 khuếch tán.

Nhiệt độ trong nước tăng thì:

A. Nhiệt độ cơ thể cá tăng.                       

B. Nhiệt độ cơ thể cá giảm.

C. Nhiệt độ cơ thể cá không đổi.               
D. Nhiệt độ cơ thể cá tăng và giảm liên tục.
Câu 107:

Giải thích nào sau đây đúng về sự thích nghi của loài cá tuyết?

A. Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt của máu tăng, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu.

B. Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt của máu giảm, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu.

C. Khi nhiệt độ tăng, độ nhớt của máu tăng, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu

D. Độ nhớt của máu không chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu.
Câu 108:

Nếu bắt cá tuyết con và nuôi trong vùng biển nhiệt đới thì:

A. Cá không thể sống và phát triển.

B. Cá sống và phát triển bình thường do có đặc điểm thích nghi tốt.

C. Cá tuyết sống nhưng có nhiều đặc điểm hình thái thay đổi.

D. Cá tuyết sống và có sản xuất hemoglobin trong máu.
Câu 109:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111

    Thống kê của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho thấy tính lũy kế đến ngày 20/12/2019, Việt Nam có 30.827 dự án đầu tư nước ngoài (ĐTNN) còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 362,58 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài ước đạt 211,78 tỷ USD, bằng 58,4% tổng vốn đăng ký còn hiệu lực.

    - Theo lĩnh vực: các nhà ĐTNN đã đầu tư vào 19/21 ngành trong hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân, trong đó lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỷ trọng cao nhất với 214,2 tỷ USD, chiếm 59,1% tổng vốn đầu tư, tiếp theo là các lĩnh vực kinh doanh bất động sản với 58,4 tỷ USD (chiếm 16,1% tổng vốn đầu tư); sản xuất, phân phối điện với 23,65 tỷ USD (chiếm 6,5% tổng vốn đầu tư).

    - Theo đối tác đầu tư: Trong tháng 12/2019, Honduras, Iceland và Litva là 3 đối tác đã có dự án đầu tư

mới tại Việt Nam, nâng tổng số quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư còn hiệu lực tại Việt Nam lên con số 135. Trong đó đứng đầu là Hàn Quốc với tổng vốn đăng ký 67,71 tỷ USD (chiếm 18,7% tổng vốn đầu tư). Nhật Bản đứng thứ hai với 59,3 tỷ USD (chiếm 16,4% tổng vốn đầu tư), tiếp theo lần lượt là Singapore và Đài Loan, Hồng Kông.

    - Theo địa bàn: ĐTNN đã có mặt ở tất cả 63 tỉnh, thành phố trong cả nước, trong đó thành phố Hồ Chí

Minh vẫn là địa phương dẫn đầu trong thu hút ĐTNN với 47,34 tỷ USD; tiếp theo là Bình Dương với 34,4 tỷ USD; Hà Nội với 34,1 tỷ USD.

    Việt Nam là quốc gia thu hút vốn FDI lớn và nguồn vốn này có vai trò quan trọng trong việc phát triển

kinh tế đất nước. Khu vực FDI hiện nay giữ vai trò chủ đạo trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta, chiếm 68,8% kim ngạch xuất khẩu và gần 57,4% kim ngạch nhập khẩu.

(Nguồn: http://www.mpi.gov.vn/, Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta là lĩnh vực

A. kinh doanh bất động sản                      

B. sản xuất, phân phối điện

C. công nghiệp chế biến, chế tạo               
D. dịch vụ du lịch
Câu 110:

Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương dẫn đầu trong thu hút ĐTNN, chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số vốn ĐTNN ở nước ta ?

A. 9, 5%                     
B. 13,1%                
C. 15%                          
D. 12%
Câu 111:

Theo em, thành phố Hồ Chí Minh luôn dẫn đầu cả nước trong thu hút vốn ĐTNN, nguyên nhân không phải do

A. vị trí địa lý thuận lợi                                                                 

B. hệ thống cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện

C. lao động và thị trường có nhiều tiềm năng.                                  
D. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có
Câu 112:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114

Năm 2018, Việt Nam đón gần 15,5 triệu lượt khách quốc tế, tăng 19,9% so với năm 2017. Lượng khách quốc tế đến từ 10 thị trường nguồn hàng đầu đạt 12.861.000 lượt, chiếm 83% tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2018.

Lượng khách du lịch nội địa đạt khoảng 80 triệu lượt, tăng 9% so với năm 2017, trong đó có khoảng 38,6 triệu lượt khách có sử dụng dịch vụ lưu trú.

Tổng thu từ khách du lịch năm 2018 đạt 637 nghìn tỷ đồng (tăng 17,7% so với năm 2017). Trong đó tổng thu từ du lịch quốc tế đạt 383 nghìn tỷ đồng (chiếm 60,1%), tổng thu từ du lịch nội địa đạt 254 nghìn tỷ đồng (chiếm 39,9%).

Theo đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn”, đã được Chính phủ phê duyệt, Việt Nam phấn đấu đến năm 2025 là quốc gia có ngành du lịch phát triển hàng đầu Đông Nam Á, đón và phục vụ 30 - 32 triệu lượt khách du lịch quốc tế, trên 130 triệu lượt khách du lịch nội địa, với tổng thu từ khách du lịch đạt 45 tỷ USD; giá trị xuất khẩu thông qua du lịch đạt 27 tỷ USD; ngành du lịch đóng góp trên 10% GDP và tạo ra 6 triệu việc làm, trong đó có 2 triệu việc làm trực tiếp, với 70% được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ và kỹ năng du lịch.

Mục tiêu tổng quát đến năm 2030, du lịch Việt Nam thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn, có sức cạnh tranh cao. Việt Nam trở thành điểm đến đặc biệt hấp dẫn, thuộc nhóm quốc gia phát triển du lịch hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Đến năm 2050, du lịch Việt Nam trở thành điểm đến có giá trị nổi bật toàn cầu, thuộc nhóm quốc gia phát triển du lịch hàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

(Nguồn: Tổng cục du lịch Việt Nam, website:www.vietnamtourism.gov.vn)

Cho biết lượng khách du lịch nội địa chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm trong tổng lượt khách du lịch quốc tế và nội địa ở nước ta năm 2018?

A. 83,8%                   
B. 83%                  
C. 85%                          
D. 85,7%
Câu 113:

Mục tiêu của ngành du lịch Việt Nam đến năm 2025 là

A. Du lịch Việt Nam thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển nhất Đông Nam Á.

C. Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển hàng đầu Đông Nam Á.

D. Việt Nam trở thành quốc giá có ngành du lịch phát triển hàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 114:

Biện pháp tổng thể để đưa du lịch nước ta trở thành ngành kinh tế mũi nhọn phát triển hàng đầu Đông Nam Á là

A. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước

B. Tái cơ cấu lại ngành du lịch

C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải.

D. Nâng cấp, sửa chữa và khai thác mới nhiều điểm du lịch hấp dẫn
Câu 115:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:

    Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đông minh. Đó là: 1. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít; 2. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; 3. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

    Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày 11 – 2 –1945, với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là I. Xtalin (Liên Xô), Ph. Rudoven (Mĩ) và U. Sớcsin (Anh).

    Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:

    - Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

    - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình, an ninh thế giới.

    - Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

    Ở châu Âu, quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu , quân đội Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu. Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ. Hai nước Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập.

    Ở châu Á, Hội nghị chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật: 1. Giữ nguyên trạng Mông Cổ; 2. Khôi phục quyền lợi của nước Nga đã bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật năm 1904: trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin; Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. Quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản. Ở bán đảo Triều Tiên, Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Trung Quốc cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ; Chính phủ Trung Hoa Dân quốc cần cải tổ với sự tham gia của Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ; trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ. Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

    Theo thoả thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17-7 đến ngày 2 - 8 – 1945), việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.

    Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thoả thuận sau đó ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 4 – 6).

Vấn đề nào sau đây không được thảo luận tại Hội nghị Ianta (2/1945)

A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.

B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

C. Việc giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.

D. Phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước thắng trận.
Câu 116:

Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam?

A. giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.                                   

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á.                                     
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 117:

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.

B. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây.

C. buộc Mĩ phải chấm dứt ngay Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

D. quyết định đến sự hình thành xu thế toàn cầu hóa.
Câu 118:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:

    Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp có đầu tư kĩ thuật và nhân lực, song rất hạn chế. Cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối. Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Đông Dương vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

    Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.

    Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.

    Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.

    Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai.

    Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Phần đông họ là những người trung gian làm thầu khoán, cung cấp nguyên vật liệu hay hàng hóa,… cho tư bản Pháp. Khi kiếm được số vốn khá, họ đứng ra kinh doanh riêng và trở thành những nhà tư sản (như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu…).

    Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực yếu, không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp. Dần dần, họ phân hóa thành 2 bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.

    Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.

    Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 77 – 79)

Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam?

A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

C. Nông dân, địa chủ phong kiến.

D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Câu 119:

Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để?

A. Xuất thân từ nông dân.

B. Bị bóc lột nặng nề.

C. Sớm được tiếp thu tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.

D. Xuất thân từ nông dân, liên hệ máu thịt với nông dân.
Câu 120:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.