Bộ 15 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án (Đề 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Kim vàng ai nỡ uốn…./Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời”

A. cong                      
B. câu                    
C. đâu                           
D. thẳng
Câu 2:

Nội dung của tác phẩm Nhàn là gì?

A. Lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc của tác giả; khẳng định quan niệm sống nhàn là hòa hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi.

B. Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.

C. Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng.

D. Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả.
Câu 3:

“Trèo lên cây khế nửa ngày,/ Ai làm chua xót lòng này, khế ơi!/ Mặt trăng sánh với mặt trời,/ Sao Hôm sánh với sao Mai chằng chằng./ Mình ơi! Có nhớ ta chăng?/ Ta như sao vượt chờ trăng giữa trời.”

Đoạn thơ được viết theo thể thơ:

A. Lục bát                  
B. Thất ngôn bát cú                                     
C. Song thất lục bát     
D. Tự do
Câu 4:

“Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…”. Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?

A. 1 từ                       
B. 2 từ                    
C. 3 từ                           
D. 4 từ
Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Quyện… quy lâm tầm túc thụ/ Cô… mạn mạn độ thiên không”(Chiều tối, Hồ Chí Minh)

A. chim, mây              
B. cỏ, trăng            
C. mây, trời                   
D. điểu, vân
Câu 6:

“Khăn thương nhớ ai,/ Khăn rơi xuống đất,/ Khăn thương nhớ ai,/ Khăn vắt lên vai./ Khăn thương nhớ ai,/Khăn chùi nước mắt.”

Đoạn thơ trên thuộc thể loại văn học:

A. Dân gian                
B. Trung đại           
C. Thơ Mới                    
D. Hiện đại
Câu 7:

Qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông?, tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường muốn thể hiện điều gì?

A. Tuyên bố với thế giới về sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa quân và dân trong kháng chiến chống Pháp.

C. Tinh thần yêu nước của tập thể anh hùng Tây Nguyên

D. Vẻ đẹp của sông Hương và tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng mà tác giả dành cho dòng sông quê hương, cho xứ Huế thân thương và cũng là cho đất nước
Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

A. dông dài                 
B. bịn dịn               
C. dở ra                          
D. dương buồm
Câu 9:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Như thể lo rằng có những kẻ lạ nào đương……………, tìm kiếm nơi ăn………….trong vườn nhà mình” (Theo Tô Hoài)

A. dò dẫm/ trốn ở        
B. dò dẫm/ chốn ở   
C. dò giẫm/ chốn ở         
D. dò giẫm/ trốn ở
Câu 10:

“Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ” (Theo Nguyễn Thành Long), “Làm khí tượng” là thành phần gì của câu?

A. Khởi ngữ               
B. Trạng ngữ          
C. Chủ ngữ                    
D. Vị ngữ
Câu 11:

Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt” trạng ngữ sau có tác dụng gì?

A. Trạng ngữ chỉ thời gian                       

B. Trạng ngữ chỉ địa điểm

C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân                  
D. Trạng ngữ chỉ phương tiện
Câu 12:

Muốn có nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể chỉ có học tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai”. Đây là câu:

A. Thiếu chủ ngữ        
B. Thiếu vị ngữ       
C. Thiếu quan hệ từ        
D. Sai logic
Câu 13:

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn: “Trong tập “Nhật kí trong tù”(Hồ Chí Minh), có những bài phác họa sơ sài mà chân thực đậm đà, càng tìm hiểu càng thú vị như đang chiêm ngưỡng một bức tranh cổ điển. Có những bài cảnh lồng lộng sinh động như những tấm thảm thuê nền gấm chỉ vàng. Cũng có những bài làm cho người đọc nghĩ tới những bức tranh sơn mài thâm trầm, sâu sắc.”

A. Đoạn văn diễn dịch                                                                  

B. Đoạn văn tổng phân hợp

C. Đoạn văn quy nạp                                
D. Đoạn văn song hành
Câu 14:

“Đầu xanh có tội tình gì/ Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.” (Truyện Kiều, Nguyễn Du)

Từ “đầu xanh” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì?

A. Màu của tóc.          
B. Người con gái.    
C. Cái đẹp.                     
D. Tuổi trẻ.
Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa, mái dại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối.

II. Vì trời mưa lầy lội tôi không đi du lịch.

III. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.

IV. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổng kính.

Những câu nào mắc lỗi:

A. I và II                    
B. I, III và IV          
C. III và IV                   
D. I và IV
Câu 16:

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:

Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.

Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải là “Thành công là gì?” mà là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều chúng ta muốn không phải bản thân ta thành công mà là cảm giác mãn nguyện và dễ chịu mà thành công đem lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính là hạnh phúc. Nói cách khác, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện.

Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng.

Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, là khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không phải điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công.

(Theo Lê Minh, http://songhanhphuc.net)

Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?

A. Miêu tả                  
B. Biểu cảm           
C. Tự sự                        
D. Nghị luận
Câu 17:

Theo tác giả, thành công là gì?

A. Là có thật nhiều tài sản giá trị

B. Là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.

C. Là được nhiều người biết đến.

D. Là được sống như mình mong muốn.
Câu 18:

Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì?

A. Hạnh phúc             
B. Tiền bạc             
C. Danh tiếng                
D. Quyền lợi
Câu 19:

Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau: “Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…”

A. So sánh                  
B. Nhân hóa            
C. Liệt kê                       
D. Ẩn dụ
Câu 20:

Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?

A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức

B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa

C. Thành công là có được những thứ ta mong muốn

D. Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự
Câu 21:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Nowadays, it’s become ______ common to offer guests the Wi-Fi password along with a cup of tea.

A. increasingly           
B. increased            
C. increase                     
D. increasing
Câu 22:

Before they ______ to the party, Jane _____ all the things needed.

A. came - prepared                                   

B. was coming - was preparing

C. came - had prepared                                                                   
D. come - has prepared
Câu 23:

It was so noisy outside that she couldn't concentrate ________ her work.

A. at                           
B. in                       
C. on                              
D. with
Câu 24:

With only ________ hope, Harry didn't know how to keep going another day.

A. little                       
B. a little                
C. few                            
D. a few
Câu 25:

With only ________ hope, Harry didn't know how to keep going another day.

A. little                       
B. a little                
C. few                            
D. a few
Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The eighteenth century witnessed the emergence of North American ports, particular Boston, New York, and Philadelphia, as major commercial centers within the British empire.

A. The emergence        

B. Particular

C. As major

D. Within

Câu 27:

The development of the boiler is closely related to those of the steam engine, to which it is a necessary adjunct.

A. The development                                                      

B. Closely related                 

C. Those

D. Necessary adjunct.

Câu 28:

It was on a beautiful day in November when she accepted his proposal of marriage.

A. Was                               

B. In                     
C. When             
D. Accept
Câu 29:

Millions of teenagers around the world is addicted to computers and video games.

A. Teenagers                                    

B. Is                 
C. To                                 

D. Video games

Câu 30:

Among the symptoms of measles, which takes about twelve days to incubate, are a high fever, swelling of glands in the neck, a cough, and sensitives to light.

A. Among the                                                                                             
B. To                 
C. Are
D. Sensitives
Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences?

So big is the Vietnamese bread that the Korean cannot eat it all.

A. The Korean couldn’t have eaten the whole Vietnamese bread. It was too big.

B. The Korean must have eaten the whole Vietnamese bread. It is not big enough.

C. The Korean can’t have eaten the whole Vietnamese bread. It is too big.

D. The Korean might have eaten the whole Vietnamese bread. It is too big.
Câu 32:

The number of medical masks sold in February 2020 was the highest compared to the same period.

A. The number of medical masks sold in February 2019 was lower than that of February 2020.

B. There was a sharp decline in the number of medical masks sold in February 2020.

C. People bought a larger number of medical masks in 2019 than that in 2020.

D. The number of medical masks sold in February 2019 was as high as that of February 2020.
Câu 33:

“Why didn’t you attend the meeting, Mary?” Tom asked.

A. Tom asked Mary why didn’t she attend the meeting.

B. Tom asked Mary why she hadn’t attended the meeting.

C. Tom asked Mary why hadn’t she attended the meeting.

D. Tom asked Mary why she wasn’t attending the meeting
Câu 34:

They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country's education.

A. Recent changes are expected to lead to an overall improvement in the quality of the country's education.

B. The quality of the country's education is expected to be the consequence of recent changes.

C. It is expected that recent changes are caused by an overall improvement in the quality of the country's education.

D. It was expected that recent changes would result in an overall improvement in the quality of the

country's education.

Câu 35:

The green campaign was strongly supported by the local people. The neighbourhood looks fresh and clean now.

A. Only if the local people had strongly supported the green campaign would the neighbourhood look fresh and clean now.

B. Had the local people not strongly supported the green campaign, the neighbourhood wouldn’t look fresh and clean now.

C. But for the strong support of the local people for the green campaign, the neighbourhood would look fresh and clean now.

D. Scarcely had the green campaign been strongly supported by the local people when the neighbourhood looked fresh and clean.
Câu 36:

Read the passage carefully.

    Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.

    Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?

    In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology.

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

What is the passage mainly about?

A. The arguments against genetic modification

B. The benefits brought about by genetic modification

C. The reasons behind selective breeding of plants

D. The development of genetic modification
Câu 37:

The word "them" in paragraph 2 refers to ______.

A. organisms              
B. traits                  
C. animals                      
D. plants
Câu 38:

The word "blend" in paragraph 3 mostly means ______.

A. combine                 
B. collect                
C. gather                       
D. carry
Câu 39:

According to the passage, selective breeding ______.

A. is slower and uncertain than genetic modification

B. works much better on plants than on animals

C. helps change the traits of plants rather than animals

D. has a huge potential to change the nature of biology
Câu 40:

Which of the following IS NOT mentioned as the achievements of genetic modification?

A. Giving plants necessary traits taken from animals’ genes

B. Producing hybrids or crossbreeds from many animals and plants

C. Encouraging people to give up selective breeding completely

D. Making big changes to the very nature of biology
Câu 41:

Tìm số giao điểm n của đồ thị hàm số   và đường thẳng y = 2

A. n = 8                      
B. n = 2                 
C. n = 4                          
D. n = 6
Câu 42:

Cho các số phức z thỏa mãn z=4. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức w=3+4iz+i là một đường tròn. Tính bán kính r của đường tròn đó.

A. r = 4                      
B. r = 5                   
C. r = 20                        
D. r = 22
Câu 43:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, Ð BAD = 600, SA= a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD) bằng:

A. 21a7                      
B. 15a7                  
C. 21a3                         
D. 15a3
Câu 44:

Tìm phương trình mặt cầu có tâm là điểm I (1;2;3) và tiếp xúc với trục Oz.

A. x12+y22+z32=5                  

B. x12+y22+z32=13

C. x12+y22+z32=14                  
D. x12+y22+z32=10
Câu 45:
Đổi biến x=4sint của tích phân 0816x2dx ta được:
A. I=160π4cos2tdt
B. I=80π4(1+cos2t)dt
C. I=160π4sin2tdt
D. I=80π4(1cos2t)dt
Câu 46:

Trên giá sách có 10 quyển Văn khác nhau, 8 quyển sách Toán khác nhau và 6 quyển sách Tiếng Anh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai quyển sách khác môn?

A. 230400                 
B. 60                      
C. 48                            
D. 188
Câu 47:

Trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” chiếc kim của bánh xe có thể dừng lại ở một trong 7 vị trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau.

A. 37                          
B. 30343                    
C. 3049                           
D. 549
Câu 48:

Gọi n là số nguyên dương sao cho 1log3x+1log32x+1log33x+...+1log3nx=190log3x  đúng với mọi x dương, x ¹1. Tìm giá trị của biểu thức P = 2n + 3.

A. P = 23.                   
B. P = 41.               
C. P = 43.                      
D. P = 32.
Câu 49:

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường B có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

A. 160 và 140            
B. 200 và 100        
C. 180 và 120               
D. Tất cả đều sai
Câu 50:

Có 11 cái hộp lớn, một số trong chúng chứa 8 cái hộp nhỡ. Một số hộp nhỡ lại chứa 8 cái hộp nhỏ. Biết rằng có 102 cái hộp rỗng. Hỏi tất cả có bao nhiêu cái hộp?

A. 115 cái                  
B. 120 cái              
C. 125 cái                      
D. 130 cái
Câu 51:

Trong kì thi học sinh giỏi tỉnh có 4 bạn Phương, Dương, Hiếu, Hằng tham gia. Được hỏi quê mỗi người ở đâu ta nhận được các câu trả lời sau :

Phương : Dương ở Thăng Long còn tôi ở Quang Trung

Dương : Tôi cũng ở Quang Trung còn Hiếu ở Thăng Long

Hiếu : Không, tôi ở Phúc Thành còn Hằng ở Hiệp Hoà

Hằng: Trong các câu trả lời trên đều có 1 phần đúng 1 phần sai.

Hỏi Dương quê ở đâu?

A. Thăng Long          
B. Quang Trung     
C. Phúc Thành              
D. Hiệp hòa
Câu 52:

Ba bạn An, Minh, Tuấn ngồi theo hàng dọc: Tuấn trên cùng và An dưới cùng. Tuấn và Minh không được nhìn lại phía sau. Lấy ra 2 mũ trắng, 3 mũ đen và đội lên đầu mỗi người một mũ, 2 mũ còn lại đem cất đi (2 mũ này ba bạn không nhìn thấy). Khi được hỏi màu mũ trên đầu mình, An nói không biết, Minh cũng xin chịu. Dựa vào biểu hiện của An và Minh liệu Tuấn có thể xác định được màu mũ trên đầu mình hay không?

A. Trắng                                                 

B. Đen

C. Không xác định được                                                                 
D. Có thể đội mũ trắng, cũng có thể đội mũ đen.
Câu 53:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:

Trong một thành phố, hệ thống giao thông bao gồm một tuyến xe điện ngầm và một tuyến xe buýt.

+) Tuyến xe điện ngầm đi từ T đến R đến S đến G đến H đến I, dừng lại ở mỗi bến, sau đó quay lại, cũng dừng ở các bến đó theo thứ tự ngược lại.

+) Tuyến xe buýt đi từ R đến W đến L đến G đến F, dừng lại ở mỗi bến, sau đó quay lại, cũng dừng ở các bến đó theo thứ tự ngược lại.

+) Trên mỗi tuyến, có những xe buýt và xe điện thường, loại này dừng ở mỗi bến. Trong giờ cao điểm, có một chiếc xe buýt express mà chỉ dừng ở các bến R, L và F, quay trở lại, cũng chỉ dừng ở ba bến nói trên theo thứ tự ngược lại.

+) Một hành khách có thể chuyển từ tuyến xe điện hay xe buýt sang tuyến kia khi xe buýt và xe điện dừng lại ở bến có cùng tên.

+) Không thể chuyển từ xe buýt express sang xe buýt thường.

+) Trong thành phố không còn loại phương tiện giao thông công cộng nào khác.

Để đi bằng phương tiện giao thông công cộng từ I đến W trong giờ cao điểm, một hành khách phải làm gì sau đây?

A. Đổi sang xe buýt ở G.                                                              

B. Chỉ dùng xe điện ngầm.

C. Lên một chiếc xe buýt thường.              
D. Lên xe buýt đi qua L.
Câu 54:

Nếu một vụ cháy làm đóng cửa đoạn đường điện ngầm ở R, nhưng xe điện ngầm vẫn chạy được từ I đến S và xe buýt vẫn dừng ở R, một hành khách bất kỳ KHÔNG THỂ đi bằng phương tiện giao thông công cộng đến

A. F                           
B. L                       
C. R                              
D. T
Câu 55:

Chỉ sử dụng xe buýt, hành khách KHÔNG THỂ đi bằng phương tiện giao thông công cộng từ

A. F đến W                
B. G đến R             
C. L đến H                     
D. L đến R
Câu 56:

Để di chuyển bằng phương tiện giao thông công cộng từ S đến I, hành khách phải đi qua các bến nào sau đây?

A. chỉ G và H                                          

B. chỉ F, G và H

C. chỉ H, L và W                                      
D. chỉ F, H, L và W
Câu 57:

Nếu hàng trên, từ trái qua lần lượt là: U, người không rõ tên, W thì điều nào sau đây phải đúng?

A. V ở vị trí số 4.       
B. V ở vị trí số 5.   
C. Y ở vị trí số 4            
D. Y ở vị trí số 5.
Câu 58:

Nếu U ngồi ngay trước mặt Z thì điều nào sau đây phải đúng?

A. V ngồi ở vị trí số 4.                                                                  

B. V ngồi ngay sau lưng người không rõ tên

C. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1.    
D. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 6.
Câu 59:

Ta có thể xác định được vị trí của tất cả 6 người với điều kiện bổ sung nào sau đây?

A. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1.

B. V ngồi ở vị trí số 2.

C. V ngồi ở vị trí số 3.                                                                   
D. W ngồi ở vị trí số 1.
Câu 60:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 63:

Media VietJack

Diện tích trồng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010-2017 là …….. nghìn ha.

A. 132 nghìn ha          
B. 131,5 nghìn ha   
C. 131,35 nghìn ha         
D. 131 nghìn ha
Câu 61:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017.

A. 967,55 nghìn tấn   
B. 967,57 nghìn tấn                                     
C. 977,56 nghìn tấn    
D. 976,54 nghìn tấn
Câu 62:

Sản lượng chè năm 2017 so với năm 2015 nhiều hơn bao nhiêu phần trăm?

A. 2,58%                   
B. 2,65%               
C. 2,85%                       
D. 2,75%
Câu 63:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:

Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, ĐHQGHCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế và 3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình bên.

Media VietJack

Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình được công bố trên tạp chí quốc tế?

A. 526.                       
B. 616.                   
C. 571.                           
D. 582.
Câu 64:

Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các công bố khoa học của năm?

A. Năm 2013.            
B. Năm 2014.        
C. Năm 2015.                
D. Năm 2016.
Câu 65:

Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm?

A. 7,7%.                    
B. 16,6%.              
C. 116,6%.                    
D. 14,3%.
Câu 66:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:

Media VietJack

Đối với người lao động nữ làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hà Lan chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nữ làm việc toàn thời gian ở cả 4 quốc gia?

A. 25,9%                    
B. 31%                   
C. 24,7%                      
D. 27,9%
Câu 67:

Số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Hy Lạp nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động (toàn thời gian và bán thời gian) ở Anh là bao nhiêu phần trăm?

A. 4%                         
B. 7,2%                  
C. 6,1%                         
D. 3%
Câu 68:

Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ cao hơn những quốc gia còn lại?

A. Hy Lạp                  
B. Hà Lan               
C. Anh                           
D. Nga
Câu 69:

Số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) ít hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nam (toàn thời gian và bán thời gian) là bao nhiêu phần trăm?

A. 4%                        
B. 1,1%                  
C. 5% 
D. 3%
Câu 70:

Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: X (Z = 17); Y (Z = 8); M (Z = 11); Q (Z= 20). Nhận xét nào sau đây đúng?

A. X là phi kim; Y là khí hiếm; M, Q là kim loại.                            

B. Tất cả đều là phi kim.

C. X, Y là phi kim; M, Q là kim loại.         
D. X, Y, Q là phi kim; M là kim loại.
Câu 71:

Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ; ∆H = -92 kJ

Để thu được thêm nhiều khí NH3 thì cần

A. giảm nhiệt độ và áp suất.                     

B. tăng nhiệt độ và áp suất.

C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.               

D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu 72:

Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O; 2,156 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3 < dX/kk < 4. Cho H = 1; C = 12; O = 16. Công thức phân tử của X là

A. C3H4O3.                 

B. C3H6O3.             
C. C3H8O3.                     
D. Đáp án khác.
Câu 73:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 1.                          
B. 2.                       
C. 3.                               
D. 4.
Câu 74:

Một con lắc đơn gồm một hòn bị nhỏ khối lượng m, treo vào một sợi dây không giãn, khối lượng sợi dây không đáng kể. Khi con lắc đơn này dao động điều hòa với chu kì 3s thì hòn bi chuyển động trên một cung tròn dài 4cm. Thời gian để hòn bi đi được 2cm kể từ vị trí cân bằng là:

A. 0,5s                      
B. 0,75s                  
C. 1,5s                           
D. 0,25s
Câu 75:

Một tụ điện có điện dung C = 0,202mF được tích điện đến hiệu điện thế U0. Lúc t = 0, hai đầu tụ được đấu vào hai đầu của một cuộn dây có độ tự cảm bằng 0,5H. Bỏ qua điện trở thuần của cuộn dây và của dây nối. Lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là ở thời điểm nào?

A. 1300s                      
B. 1600s                  
C. 1200s                        
D. 1400s
Câu 76:

Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của 1I (nghịch đảo số chỉ của ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là

Media VietJack

A. 2,5V.                     

B. 2,0V.                 
C. 1,0V.                         
D. 1,5V.
Câu 77:

Người ta mắc hai cực nguồn điện không đổi với một biến trở. Điều chỉnh biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn và dòng điện I chạy qua mạch ta vẽ lược đồ thị như hình vẽ. Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn.

Media VietJack
A. x =4V; r = 0,25W                                
B. x =4,5V; r = 0,25W

C. x =4,5V; r = 0,5W                                

D. x =4V; r = 0,5W 
Câu 78:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

A. Giun đất                 
B. Chim bồ câu       
C. Tôm                          
D. Cá chép.
Câu 79:

Trong quá trình tiêu hóa ở loài Thủy tức, enzim tiêu hóa trong lòng túi được tiết ra từ đâu?

A. Tế bào tuyến.                                      

B. Tế bào trong xúc tu.

C. Tế bào biểu mô                                    
D. Lizôxôm trong tế bào thành túi.
Câu 80:

Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và mỗi alen còn lại là 1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền. Tần số các cá thể dị hợp trong quần thể là:

A. n+14n                      
B. 14n2                    
C. 3n14n                         
D. 14n2+14
Câu 81:

Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợptử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là

A. 15                          
B. 140                    
C. 120                            
D. 126
Câu 82:

Số tỉnh và thành phố (trực thuộc TW) có vị trí địa lí tiếp giáp với biển Đông là:

A. 29.                         
B. 30.                     
C. 28.                             
D. 27.
Câu 83:

Trở ngại chính về tự nhiên đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là

A. mạng lưới sông ngòi có mật độ dày đặc.                                     

B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

C. khí hậu và thời tiết thay đổi thất thường.                                     
D. lũ quét và động đất xảy ra ở nhiều nơi.
Câu 84:

Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.

B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.

C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.

D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
Câu 85:

Biết số dân Hoa Kỳ giữa năm 2015 là 321,2 triệu người và tỉ lệ dân thành thị là 81%, vậy số dân thành thị của Hoa Kì tại thời điểm đó là

A. 240,0 nghìn người. 
B. 260,2 nghìn người.                                 
C. 260, 2 triệu người.     
D. 240,2 triệu người.
Câu 86:

Nhận xét nào dưới đây về 2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là không đúng?

A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.

B. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.

C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.

D. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
Câu 87:

Trong nông nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực

A. đồn điện cao su.    
B. xay xát gạo.       
C. đồn điền cà phê.        
D. chăn nuôi gia súc.
Câu 88:

Thủ đoạn thâm độc của Mỹ và cũng là điểm khác trước mà Mỹ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam.

B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của quân đội Mỹ.
Câu 89:

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam có điểm tương đồng nào?

A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.

B. Để lại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công - nông.

C. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong Mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
Câu 90:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

    Photpho là một phi kim đa hóa trị trong nhóm nitơ, chủ yếu được tìm thấy trong các loại đá photphat vô cơ và trong các cơ thể sống. Do độ hoạt động hóa học cao, không bao giờ người ta tìm thấy photpho ở dạng đơn chất trong tự nhiên. Photpho phát xạ ra ánh sáng nhạt khi bị phơi ra trước oxi (vì thế có tên gọi của nó trong tiếng La tinh để chỉ "ngôi sao buổi sáng", từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "ánh sáng"), và xuất hiện dưới một số dạng thù hình. Photpho cũng là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, sử dụng quan trọng nhất trong thương mại là để sản xuất phân bón. Photpho cũng được sử dụng rộng rãi trong các loại vật liệu nổ, diêm, pháo hoa, thuốc trừ sâu, kem đánh răng và chất tẩy rửa.

    Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau nhưng quan trọng hơn cả là photpho trắng và

photpho đỏ. Photpho trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng, trông giống như sáp, có cấu trúc mạng tinh thể phân tử. Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, có cấu trúc polime, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối, không tan trong các dung môi thông thường, chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 2500C.

Chất bị oxi hóa chậm và phát quang màu lục trong bóng tối là

A. photpho trắng.        
B. photpho đỏ.       
C. photphin.                   
D. kẽm photphua.
Câu 91:

Cho một mẩu photpho vào 600 gam dung dịch HNO3 18,9%, sản phẩm tạo ra là H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 3 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng mẩu photpho ban đầu là

A. 31 gam.                 
B. 37,2 gam.           
C. 27,9 gam.                  
D. 24,8 gam.
Câu 92:

Đốt 6,2 gam một mẩu photpho trong oxi dư rồi hòa tan toàn bộ oxit vào 85,8 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 6,7%.                     
B. 19,6%.               
C. 21,3%.                      
D. 9,8%.
Câu 93:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

    Ankan được dùng làm nhiên liệu, vật liệu trong đời sống và trong ngành công nghiệp. Với ankan có số nguyên tử cacbon từ C1 - C4 được dùng làm khí đốt, khí hóa lỏng. Với các ankan có số nguyên tử cacbon từ C5 - C20 dùng làm xăng dầu, khí đốt. Với các ankan có số nguyên tử cacbon từ C20 trở lên dùng để sản xuất nến, dầu mỡ bôi trơn. Ankan còn là nguyên liệu để tổng hợp một số chất hữu cơ như etilen, axetilen, …

Trong bình gas đun nấu trong sinh hoạt hàng ngày thường chứa các ankan

A. C3 - C4.                  

B. C6 - C10.             
C. C10 - C16.                   
D. >C20.
Câu 94:

Trong quá trình sản xuất bình khí gas để đun nấu, người ta phải pha thêm một lượng mercaptan RSH (ethyl, methyl mercaptan) có mùi hôi thối rất đặc trưng và nhạy với mũi người. Mục đích của việc làm này là

A. giúp giảm bớt khả năng cháy nổ.

B. giúp dễ dàng phát hiện khi khí gas bị rò rỉ ra ngoài.

C. giúp nâng cao nhiệt độ của ngọn lửa khi đun nấu để tiết kiệm khí gas.

D. giúp cho khí gas dễ bắt lửa hơn.
Câu 95:

Một loại nến có chứa 98% hiđrocacbon có công thức phân tử C25H52, còn lại là tạp chất không cháy. Cần bao nhiêu lít không khí ở đktc (20% thể tích là oxi) để đốt cháy hoàn toàn một cây nến nặng 35,92 gam (biết NTK: H = 1; C = 12; O = 16)?

A. 425,6 lít.               
B. 425,6 m3.          
C. 85,12 lít.                   
D. 85,12 m3.
Câu 96:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99

Đoạn mạch AB (Hình vẽ) gồm một biến trở và một tụ điện có điện dung C= 61,3mF mắc nối tiếp. Đặt điện áp hai đầu A, B một điện áp xoay chiều u=120.cos100πtV. Điều chỉnh cho điện trở của biến trở có giá trị R1= 30W.

Media VietJack
Caption

Tổng trở của đoạn mạch là:

A. 60W                       

B. 50W                   
C. 80W                           
D. 302 W
Câu 97:

Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch là:

A. i=2.cos100πtπ3A                            

B. i=2.cos100πt+π3A

C. i=22.cos100πt+π6A                         
D. i=22.cos100πt+π3A
Câu 98:

Cần điều chỉnh cho điện trở của biến trở đến giá trị nào để công suất trên biến trở đạt cực đại? Tính giá trị cực đại đó?

A. 78W; 45W             

B. 96W; 52W         
C. 52W; 69W                
D. 52W; 96W
Câu 99:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102:

    Việt Nam là nước có một kho tàng nhạc cụ cổ truyền hết sức phong phú và đa dạng. Kho tàng ấy được hình thành trong suốt hành trình cuộc sống và chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước. Có những nhạc cụ được sáng tạo tại chỗ có tính đặc trưng bản địa, có những nhạc cụ được du nhập từ nhiều đường khác nhau nhưng đã được dân tộc hóa, bản địa hóa cho phù hợp với nhạc ngữ, với thẩm mỹ âm nhạc Việt Nam. Tổng cộng có đến hàng trăm loại nhạc cụ khác nhau. Trong đó đàn bầu và sáo là hai nhạc cụ tiêu biểu của người Việt.

    Đàn bầu, tên chữ là độc huyền cầm, là loại đàn một dây của người Việt, gảy bằng que hoặc miếng gảy. Đàn có hai loại là đàn thân tre và đàn hộp gỗ. Khi nghiên cứu về sóng dừng, ta đã biết với một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định, sẽ có sóng dừng khi độ dài của dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng: l=kλ2. Bước sóng lại phụ thuộc vào tốc độ truyền sóng: λ=vf. Như vậy, trên một sợi dây có độ dài l, được kéo căng bằng một lực không đổi chỉ xảy ra sóng dừng với tần số: f=vλ=kv2l. Với k =1 âm phát ra có tần số f1=vλ1=v2l được gọi là âm cơ bản. Với  , âm phát ra lúc này gọi là hoạ âm bậc 2. Với k=3 ta có hoạ âm bậc 3,...

    Sáo là nhạc cụ thổi hơi có từ thời kì cổ đại, rất nhiều nước trên thế giới sử dụng sáo với nhiều hình dáng và cấu tạo có thể khác nhau. Ở Việt Nam sáo ngang rất thông dụng và có nhiều loại. Ống sáo có bộ phận chính là một ống có một đầu kín và một đầu hở. Khi ta thổi một luồng khí vào miệng sáo thì không khí ở đó sẽ dao động. Dao động này truyền đi dọc theo ống sáo, tạo thành sóng âm. Sóng âm bị phản xạ ở hai đầu ống. Sẽ xảy ra hiện tượng sóng dừng nếu độ dài của ống bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng: l=2k+1λ4 ứng với tần số là: f=vλ=2k+1v4l. Độ dài của ống sáo càng lớn thì âm phát ra có tần số càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.

Đối với âm cơ bản và họa âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì:

A. Họa âm bậc 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.

B. Tần số họa âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản.

C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2.

D. Tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ họa âm bậc 2.
Câu 100:

Một dây đàn bầu hai đầu cố định, dao động, phát ra âm cơ bản ứng với nốt nhạc la có tần số 440Hz . Tốc độ sóng trên dây là 260 m/s . Độ dài của dây đàn là:

A. 30cm                     
B. 25cm                 
C. 35cm                        
D. 27cm
Câu 101:

Ở Việt Nam, phổ biến loại sáo trúc có 6 lỗ bấm, 1 lỗ thổi và một lỗ định âm (là lỗ để sáo phát ra âm cơ bản). Các lỗ bấm đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6 tính từ lỗ định âm; các lỗ này phát ra các âm có tần số cách âm cơ bản được tính bằng cung theo thứ tự: 1 cung; 2 cung; 2,5 cung; 3,5 cung; 4,5 cung; 5,5 cung. Coi rằng mỗi lỗ bấm là một ống sáo rút ngắn. Hai lỗ cách nhau một cung và nửa cung (tính từ lỗ định âm) thì có tỉ số chiều dài đến lỗ thổi tương ứng là 891516. Giữa chiều dài L, từ lỗ thổi đến lỗ thứ i và tần số fii=16 của âm phát ra từ lỗ đó tuân theo công thứcL=v2.fi  (v là tốc độ truyền âm trong khí bằng 340m/s). Một ống sáo phát ra âm cơ bản có tần số f0 = 440Hz. Lỗ thứ 5 phát ra âm cơ bản có tần số:

A. 392Hz                   
B. 494Hz                
C. 257,5Hz                   
D. 751,8Hz
Câu 102:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105

    Khi cho hai dòng ngô Mo17 và B73 tự thụ phấn cho cây thấp hơn, số bắp và hạt trên bắp ít. Các nhà tạo giống đã tiến hành các phép lai giữa 2 dòng này và thu dược kết quả như hình dưới đây.

Media VietJack

Hiện tượng F1 có chiều cao cây, độ dài bắp và số lượng hạt cao hơn dòng Mo17 và B73 được gọi là

A. Mức phản ứng        
B. Mềm dẻo kiểu hình                                   
C. Ưu thế lai         
D. Thường biến
Câu 103:

Người ta thường dùng con lai F1 vào mục đích

A. Tạo giống                                           

B. Thương phẩm

C. Tạo các dòng thuần                                                                    
D. Nghiên cứu mức phản ứng
Câu 104:

Để lai tạo ra F1 công việc đầu tiên các nhà chọn giống cần

A. Cho các giống khác nhau ngẫu phối     

B. Tạo dòng thuần chủng

C. Tìm các phép lai cho đời F1 vượt trội    
D. Gây đột biến
Câu 105:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108

Ổ sinh thái là không gian sinh thái, bao gồm tất cả các giới hạn về các nhân tố sinh thái mà ở đó, đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian. Người ta phân biệt ổ sinh thái và nơi ở: Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài. Trong một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau, do đó sẽ có nhiều loài khác nhau cùng chung sống.

Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần.

Ví dụ ổ sinh thái của 2 loài A và B được mô tả ở 2 thời điểm khác nhau

Media VietJack

Mối quan hệ giữa 2 loài A và B là

A. Ức chế - cảm nhiễm                             
B. Cạnh tranh                 
C. Vật ăn thịt – con mồi     
D. Cộng sinh
Câu 106:

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh với nhau.

B. Cùng một nơi ở thường chỉ có một ổ sinh thái.

C. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó.

D. Cùng một nơi ở, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn, sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
Câu 107:

Nếu ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau càng nhiều thì

A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng

B. Hỗ trợ nhau tốt hơn chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

C. Mức độ cạnh tranh càng gay gắt

D. Hai loài này sẽ tiến hóa thành 1 loài
Câu 108:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111

    Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc cùng sinh sống. Người Kinh chiếm 85,4% dân số Việt Nam, với 78,32 triệu người; 53 dân tộc thiểu số (DTTS) còn lại chỉ chiếm 14,6% dân số cả nước (số liệu năm 2015). Nhóm 5 dân tộc thiểu số có quy mô dân số lớn nhất lần lượt là Tày, Thái, Mường, Khơme, Hoa.

    Giữa các DTTS cũng có rất nhiều khác biệt. Trong số đó, người Hoa (dân tộc Hán) có nhiều đặc điểm văn hóa tương đồng với văn hóa Việt Nam, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy, người Hoa thường không được ghi nhận là một “dân tộc thiểu số” ở Việt Nam. Ngôn ngữ của các dân tộc Việt Nam được chia làm 8 nhóm: Việt – Mường, Tày – Thái, Môn – Khmer, Mông – Dao, Ka đai, Nam đào, Hán và Tạng; 96% các dân tộc thiểu số nói tiếng mẹ đẻ của họ.

    Đồng bào các DTTS phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. Hoạt động kinh tế truyền thống của các DTTS là sản xuất lâm nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi và làm nghề thủ công.

    Các DTTS sinh sống ở khu vực thành thị thường sung túc hơn các DTTS sống ở khu vực nông thôn. Nhiều làng, xã có tới 3-4 DTTS khác nhau cùng sinh sống. Vị trí địa lý ở vùng sâu vùng xa kết hợp địa hình giao thông đi lại khó khăn tạo nên những rào cản trong việc tiếp cận cơ sở hạ tầng, giao lưu kinh tế và các dịch vụ công như y tế, giáo dục. Phần lớn đồng bào các DTTS có trình độ dân trí còn thấp, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội như: tỉ lệ người biết chữ, thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ lệ gia tăng dân số còn cao.

(Nguồn: https://vietnam.opendevelopmentmekong.net/, “Dân tộc thiểu số ở Việt Nam”)

Chiếm số dân đông nhất trong số 53 dân tộc thiểu số ở nước ta là

A. Dân tộc Thái          
B. Dân tộc Tày       
C. Dân tộc Hoa              
D. Dân tộc Mông
Câu 109:

Các dân tộc thiểu số nước ta thường phân bố ở khu vực:

A. có giao thông vận tải thuận lợi

B. địa hình đồng bằng, ven biển bằng phẳng

C. địa hình miền núi và trung du hiểm trở, chia cắt mạnh.

D. gần các đô thị, trung tâm kinh tế lớn.
Câu 110:

Theo em, để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào các dân tộc thiểu số, ngành nào sau đây cần đi trước một bước?

A. Công nghiệp          
B. Nông nghiệp       
C. Thông tin liên lạc       
D. Giao thông vận tải
Câu 111:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114

    Trong phiên họp thường kỳ của Chính phủ ngày 05/02/2020, thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cho biết do tác động của dịch Covid-19, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong quý 1 năm 2020 có thể giảm 1%. Bộ Kế Hoạch & Đầu Tư đã dự trù hai kịch bản tăng trưởng kinh tế cho Việt Nam: Kịch bản 1 là, nếu dịch bệnh được kiểm soát trong quý 1, thì tốc độ tăng trưởng kinh tế năm nay sẽ đạt khoảng 6,27%. Trong kịch bản 2, nếu đến quý 2, dịch bệnh mới được kiểm soát, tỷ lệ này dự báo chỉ đạt 6,09% . Trước mắt, những ngành sẽ bị sụt giảm mạnh nhất vì dịch bệnh là nông nghiệp, xuất khẩu, đặc biệt là hàng không, du lịch.

    Xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc quý I đạt 5,6 tỷ USD, giảm 25% so với cùng kỳ năm trước, trong đó các mặt hàng nông sản và nông sản chế biến, hàng lâm sản giảm khoảng 30%, hàng thủy sản giảm 33%. Theo Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, trong số các mặt hàng xuất khẩu sang Trung Quốc bị nặng nhất là nông sản, đặc biệt là sản phẩm hoa quả như thanh long và dưa hấu. Hai mặt hàng khác cũng sẽ gặp nhiều khó khăn trong xuất khẩu sang Trung Quốc, đó là sữa và thủy sản.

    Đối với ngành hàng không, Trung Quốc là thị trường lớn thứ 2 sau thị trường Đông Bắc Á, thậm chí nếu tính cả các chuyến bay thuê chuyến, đây có thể là thị trường lớn nhất của hàng không Việt Nam. Việc ngừng khai thác các chuyến bay đi/đến đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến hàng không nước ta.

    Dịch bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến lĩnh vực du lịch, rất nhiều tour du lịch đến Trung Quốc và chiều ngược lại bị hủy. Thị trường Trung Quốc luôn đứng đầu trong tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam, chiếm tỷ trọng cao nhất, trung bình chiếm khoảng 30%. Khách sụt giảm sẽ khiến nguồn thu từ ngành này giảm mạnh.

    Về sản xuất công nghiệp, ngành điện tử và da giày Việt Nam cũng chịu tác động mạnh, tác động đến kim ngạch xuất khẩu của toàn ngành da giầy Việt Nam.

(Nguồn: http://www.trungtamwto.vn/ và http://www.rfi.fr/)

Các ngành, lĩnh vực kinh tế chịu ảnh hưởng mạnh nhất của dịch viêm phổi cấp do chủng mới corona là

A. xuất khẩu, nông nghiệp, hàng không, du lịch.

B. công nghiệp, nông nghiệp, hàng không, viễn thông.

C. công nghệ thông tin, công nghiệp, tài chính ngân hàng.

D. bưu chính, giao thông vận tải, du lịch.
Câu 112:

Trong công nghiệp, dịch Covid-19 cũng ảnh hưởng lớn đến ngành điện tử của nước ta vì:

A. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu hàng điện tử, linh kiện chủ yếu của nước ta.

B. phần lớn các mặt hàng điện tử, linh kiện của nước ta được nhập khẩu từ Trung Quốc

C. chất lượng sản phẩm điện từ, linh kiện nước ta còn thấp, không đáp ứng yêu cầu của các thị trường khó tính ngoài Trung Quốc.

D. hoạt động học tập, sản xuất trì trệ, nhu cầu về các mặt hàng điện tử, linh kiện giảm mạnh.
Câu 113:

Biện pháp lâu dài và chủ yếu để giảm thiểu tình trạng nông sản xuất khẩu bị ứ đọng, mất giá do phụ thuộc quá lớn vào thị trường Trung Quốc ở nước ta là:

A. đẩy mạnh khâu chế biến, phơi sấy và bảo quản, hạn chế xuất khẩu các mặt hàng tươi sống.

B. giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh với thị trường các nước khác.

C. chủ động tìm hiểu thị trường và lập kế hoạch sản xuất hợp lí, tránh tình trạng cung lớn hơn cầu.

D. nâng cao chất lượng nông sản, chủ động mở rộng tìm kiếm thị trường mới.
Câu 114:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:

    Về kinh tế, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ đến.

    Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

    Sở dĩ kinh tế Mĩ có được sự phát triển và sức mạnh to lớn như vậy là do một số yếu tố sau: 1. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo; 2. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh; 3. Mĩ đã áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất; 4. Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước; 5. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.

    Về khoa học - kĩ thuật, Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đã đạt được nhiều thành tựu lớn.

    Về chính trị - xã hội, từ năm 1945 đến đầu những năm 70, nước Mĩ đã trải qua năm đời tổng thống (từ H.Truman đến R. Níchxơn). Chính sách đối nội chủ yếu của chính quyền Mĩ đều nhằm cải thiện tình hình xã hội. Mỗi đời tổng thống đưa ra một chính sách cụ thể nhằm khắc phục những khó khăn trong nước.

    Đồng thời, chính quyền Mĩ luôn thực hiện những chính sách nhằm ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ.

    Tuy là nước tư bản phát triển, là trung tâm kinh tế - tài chính nhưng nước Mỹ không hoàn toàn ổn định. Xã hội Mĩ vẫn chứa đựng nhiều mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội.

    Trong bối cảnh đó, cuộc đấu tranh của nhân dân vẫn diễn ra dưới nhiều hình thức.

    Về đối ngoại, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

    Chiến lược toàn cầu của Mỹ được thực hiện và điều chỉnh qua nhiều chiến lược cụ thể, dưới tên gọi các học thuyết khác nhau, nhằm thực hiện ba muc tiêu chủ yếu: một là, ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới; hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản Quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hoà bình, dân chủ trên thế giới; ba là, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

    Tháng 2 – 1972, Tổng thống Níchxơn sang thăm Trung Quốc, mở ra mới trong quan hệ giữa hai nước. Năm 1979, quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc được thiết lập. Đến tháng 5 – 1972, Níchxơn tới thăm Liên Xô, thực hiện sách lược hoà hoãn với hai nước lớn để chống lại phong trào đấu tranh mạng của các dân tộc.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 42 – 44).

Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.

B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.

C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.

D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 115:

Các học thuyết, chiến lược cụ thể của các đời tổng thống Mĩ đều nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược gì?

A. Trở thành bá chủ thế giới.                    

B. Xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. 
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
Câu 116:

Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.

B. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

D. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.
Câu 117:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:

Thế kỉ XXI sẽ tiếp tục có nhiều biến đổi. Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia; xu thế này đang bị một số nước phát triển và các tập đoàn kinh tế tư bản xuyên quốc gia chi phối, chứa đựng nhiều mâu thuẫn, vừa có mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có đấu tranh. Các mâu thuẫn cơ bản trên thế giới biểu hiện dưới những hình thức và mức độ khác nhau vẫn tồn tại và phát triển, có mặt sâu sắc hơn. Thế giới đứng trước nhiều vấn đề toàn cầu mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết nếu không có sự hợp tác đa phương như: bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ về dân số, đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo, chống tội phạm quốc tế,…

    Trong một vài thập kỉ tới, ít có khả năng xảy ra chiến tranh thế giới. Nhưng chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột dân tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang, hoạt động can thiệp lật đổ, khủng bố còn xảy ra ở nhiều nơi với tính chất phức tạp ngày càng tăng. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế lớn, phản ánh đòi hỏi bức xúc của các quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh vì hòa bình, độc lập, dân chủ, dân sinh, tiến bộ và công bằng xã hội sẽ có những bước tiến mới. Khu vực Đông Nam Á, châu Á - Thái Bình Dương sau khủng hoảng tài chính - kinh tế có khả năng phát triển năng động nhưng vẫn tiềm ẩn những nhân tố gây mất ổn định.

    Những nét mới ấy trong tình hình thế giới và khu vực có tác động mạnh mẽ đến tình hình nước ta. Trước mắt nhân dân ta có cả cơ hội lớn và thách thức lớn.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB CTQG, H., 2001, tr 64 - 65)

Một thực tế không thể đảo ngược của toàn cầu hoá là

A. Xu thế chủ quan.                                 

B. Xu thế khách quan.

C. Xu thế đối ngoại.                                  
D. Những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau.
Câu 118:

Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là

A. Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.

B. Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

C. Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ.

D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
Câu 119:

Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gi?

A. Sự chênh lệch về trình độ.                    

B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

C. Sự chi phối của các công ty đa quốc gia.                                     
D. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.