Bộ 15 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án (Đề 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nói ngọt lọt đến…”

A. da                           
B. tai                     
C. xương                       
D. miệng
Câu 2:

Nội dung của tác phẩm Cảnh ngày hè là:

A. Hình ảnh người nam tử với hào khí Đông A của thời đại nhà Trần.

B. Khung cảnh mùa thu và nỗi niềm tha hương của tác giả.

C. Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.

D. Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả.
Câu 3:

“Chàng thì đi cõi xa mưa gió/ Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn/ Đoái trông theo đã cách ngăn/ Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh (Sau phút chia li, Đoàn Thị Điểm)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ:

A. Lục bát                   
B. Thất ngôn bát cú                                       
C. Song thất lục bát    
D. Tự do
Câu 4:

Câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào: “Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà”

A. Phương châm về lượng                                                               

B. Phương châm về chất

C. Phương châm quan hệ                                                                 
D. Phương châm cách thức
Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Tôi muốn… nắng đi/ Cho… đừng nhạt mất”

A. bật, hương               
B. kéo, vị                
C. buộc, hương              
D. tắt, màu
Câu 6:

Anh không xứng là biển xanh/ Nhưng anh mong em là bờ cát trắng/ Bờ cát dài phẳng lặng/ Soi ánh nắng pha lê…” (Biển, Xuân Diệu). Đoạn trên thuộc dòng thơ:

A. dân gian                 
B. trung đại             
C. thơ Mới                     
D. hiện đại
Câu 7:

Qua tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa, tác giả Nguyễn Minh Châu muốn thể hiện điều gì?

A. Ca ngợi phẩm chất của người anh hùng trong thời đại mới.

B. Vẻ đẹp tâm hồn của những con người trên rẻo cao Tây Bắc.

C. Truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của một tập thể anh hùng Tây Nguyên.

D. Câu chuyện về bức ảnh nghệ thuật và cuộc đời; bài học về cách nhìn nhận cuộc sống và con người: một cách nhìn đa diện, nhiều chiều, phát hiện ra bản chất thật sau vẻ đẹp bên ngoài của hiện tượng
Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

A. huy hoàn                 
B. sương sông         
C. xông xáo                    
D. buôn ba
Câu 9:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Anh nhìn với đôi mắt ….lẫn…”

A. trìu mến, buồn rầu                                

B. chìu mến, buồn rầu

C. trìu mến, buồn dầu                                
D. trìu mến, buồn giầu
Câu 10:

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Đùng đùng, cai lệ dật phắt cái thừng trong tay anh này và chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu”

A. dật                                                       

B. tay                    

C. sầm sập                                                 
D. không có từ dùng sai
Câu 11:

Nhận xét phép liên kết trong đoạn sau: “Thần chết là một tay không thích đùa. Hắn ta lẩn trong ruột những quả bom”.

A. Phép thế                  
B. Phép nối             
C. Phép lặp                    
D. Phép liên tưởng
Câu 12:

“Những bông hoa sưa mong manh đến nỗi chỉ cần một làn gió nhẹ cũng đủ làm nên một trận mưa hoa” Đây là câu:

A. thiếu chủ ngữ         
B. thiếu vị ngữ       
C. không mắc lỗi sai      
D. sai logic
Câu 13:

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn: “Bạn không nên để thất bại ngăn mình tiến về phía trước. Hãy suy nghĩ tích cực về thất bại và rút ra kinh nghiệm. Thực tế những người thành công luôn dùng thất

bại như là một công cụ để học hỏi và hoàn thiện bản thân. Họ có thể nghi ngờ phương pháp làm việc đã dẫn họ đến thất bại nhưng không bao giờ nghi ngờ khả năng của chính mình”.

A. Đoạn văn diễn dịch                               

B. Đoạn văn tổng phân hợp

C. Đoạn văn quy nạp                                  
D. Đoạn văn song hành
Câu 14:

Ngày ngày mặt trời1 đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời2 trong lăng rất đỏ” (Viếng lăng Bác, Viễn Phương)

Từ mặt trời2 chỉ đối tượng nào?

A. Mặt trời của tự nhiên                                                                  

B. Đoàn người vào viếng lăng Bác

C. Nhân dân miền Nam                                                                    
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Các tổ có yêu sách gì cần Ban lãnh đạo giải quyết thì nêu lên.

II. Dế Mèn rất ân hận vì hành động ngu dại của mình đã khiến Dế Choắt chết oan.

III. Những cái ba lô bỗng lúc lắc, lúc lắc, lá ngụy trang rung rinh rồi biến thành một vệt dài mất hút vào vườn trước mắt.

IV. Tình thế không thể cứu vãng nổi.

Những câu nào mắc lỗi:

A. I và II                      
B. I, III và IV          
C. III và IV                    
D. I và IV
Câu 16:

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:

“(1) Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khỏe và chắc mẩy.

(2) Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lý tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.

(3) Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.

(4) Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì - nó chết dần chết mòn. Trong khi đó, hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới...

(5) Đừng bao giờ tự khép mình trong lớp vỏ chắc chắn để cố giữ sự nguyên vẹn vô nghĩa của bản thân mà hãy can đảm bước đi, âm thầm chịu nát tan để góp cho cánh đồng cuộc đời một cây lúa nhỏ - đó là sự chọn lựa của hạt giống thứ hai”.

(Trích “Hạt giống tâm hồn”)

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

A. Miêu tả                   
B. Biểu cảm           
C. Tự sự                        
D. Nghị luận
Câu 17:

Hãy đặt tiêu đề phù hợp nhất cho câu chuyện trên.

A. Hai hạt lúa                                            

B. Sống là cống hiến

C. Đừng sống thu mình                                                                    
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 18:

Hạt lúa thứ hai có tâm trạng thế nào khi được gieo xuống đất?

A. Sợ hãi                     
B. Vui sướng         
C. Buồn bã                     
D. Chán nản
Câu 19:

Đoạn trích (2) sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. So sánh                   
B. Hoán dụ             
C. Điệp từ                      
D. Nhân hóa
Câu 20:

Thông điệp nào được rút ra từ đoạn trích trên?

A. Sống thu mình là lối sống thất bại  

B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa

C. Biết cách vun trồng hạt lúa để có vụ mùa bội thu

D. Tất cả các đáp án trên
Câu 21:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

She ________ the piano when our guests _______ last night.

A. was playing/ arrived                                                                   

B. played/ arrived

C. was playing/ were arriving                     
D. had played/arrived
Câu 22:

_______she was very hard working, she hardly earned enough to feed her family.

A. In spite of                
B. Because             
C. Because of                 
D. Although
Câu 23:

_____ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

A. To have told            
B. Telling               
C. Having told                
D. Told
Câu 24:

I can watch TV and play computer games on Sunday because I _____ go to school that day.

A. don’t have to           
B. oughtn’t to         
C. mustn’t                      
D. shouldn’t
Câu 25:

Privacy seems to have _________ meaning for today’s children and even adults.

A. significantly           

B. significance       

C. significant                 

D. signification

Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.

A. Smoking                         
B. Effects    
C. On                              
D. Have been
Câu 27:

Fred Astaire is said to have been the most popular dancer of his time, but he was also a talented actor, a singer, and choreographer.

A. Is said         
B. To have been                                                       
C. Of his time
D. Singer
Câu 28:

Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.

A. Has                                  
B. Tragic                     
C. That                               
D. Closest
Câu 29:

John, what is that noise? Is there something on the street?

A. What                        
B. Is                
C. Something              
D. The
Câu 30:

The hotel has it’s own swimming pool but it doesn’t have warm water system in the winter.

A. It's     
B. Own                              
C. But                                                           
D. In
Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences?

''What are you going to do after school, Anne?'' Kevin asked.

A. Kevin asked Anne what was she going to do after school.

B. Kevin asked Anne what she was going to do after school.

C. Kevin wanted to know what Anne would do after school.

D. Kevin wanted to know what would Anne do after school.

Câu 32:

Greater use of public transport would cut the amount of pollution from cars.

A. Were more people to use public transport, cars would stop releasing exhaust into the atmosphere.

B. If more people use public transport, it will cut the amount of pollution from cars.

C. If public transport was widely used, people would no longer suffer from pollution from cars.

D. If more people used public transport, there would be less pollution from cars.
Câu 33:

If only you told me the truth about the theft.

A. You should have told me the truth about the theft.

B. I do wish you would tell me the truth about the theft.

C. You must have told me the truth about the theft.

D. It is necessary that you tell me the truth about the theft.
Câu 34:

Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.

A. Timmy is as smart as all the kids in his group.

B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.

C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.

D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.
Câu 35:

The newspaper reports that James was awarded the first prize.

A. The first prize is reported to award to James.

B. It is reported that James to be awarded the first prize.

C. It is reported that James wins the first prize.

D. James is reported to have been awarded the first prize.
Câu 36:

Read the passage carefully.

   A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer's attention and persuade him or her to grant you an interview. To do this, the letter presents what you can offer the employer, rather than what you want from the job.

   Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective. While the résumé must be factual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand. It should state explicitly how your background relates to the specific job, and it should emphasise your strongest and most relevant characteristics. The letter should demonstrate that you know both yourself and the company.

   The letter of application must communicate your ambition and enthusiasm. Yet it must be modest. It should be neither aggressive nor compliant: neither pat yourself on the back nor ask for sympathy. It should never express dissatisfaction with the present or former job or employer. And you should avoid discussing your reasons for leaving your last job.

   Finally, it is best that you not broach the subject on salary. Indeed, even if a job advertisement requires that you mention your salary requirements, it is advisable simply to call them "negotiable." However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range. For this reason, you should investigate both your field and, if possible, the particular company. You don't want to ask for less than you deserve or more than is reasonable.

(Adapted from "Select Readings - Intermediate" by Linda Lee and Erik Gundersen)

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

What is the passage mainly about?

A. Advice on how to find a good job

B. Things to avoid during a job interview

C. Tips for writing an effective letter of application

D. Differences between a résumé and a letter of application
Câu 37:

According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to ______.

A. persuade the employer to grant him/her an interview

B. get further information about the company

C. advertise a product to attract more customers

D. present what he/she wants from the job
Câu 38:

The word "it" in paragraph 2 refers to ______.

A. the letter of application                          
B. an opportunity            
C. your work         
D. the résumé
Câu 39:

According to the passage, what can be inferred about a letter of application?

A. It should express the applicant's dissatisfaction with his/her former employer.

B. It should refer to the applicant's reasons for leaving his/her previous job.

C. It should be written very briefly, but in a formal style.

D. It should expand upon the information contained in the applicant's résumé.
Câu 40:

The word "broach" in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

A. avoid                      
B. investigate          
C. introduce                   
D. understand
Câu 41:

Cho hàm số fx=x33x2+2 có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Media VietJack

Hỏi phương trình x33x2+233x33x2+22+2=0 có bao nhiêu nghiệm thực dương phân biệt?

A. 3                             
B. 5                        
C. 7                               
D. 1
Câu 42:

Xét số phức z thỏa mãn z+2z2i là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z luôn thuộc một đường tròn cố đinh. Bán kính của đường tròn đó bằng:

A. 1                             
B. 2                    
C. 22                          
D. 2
Câu 43:

Cho hình chóp SABC có SA = SB = SC, đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Biết thể tích khối chóp SABC bằng a333. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA, BC bằng:

Media VietJack

A. 6a7                          

B. 3a313                 
C. a34                          
D. 4a7
Câu 44:

Cho 4 điểm A(3;-2;-2); B(3;2;0) ; C(0;2;1) ; D(-1;1;2). Mặt cầu tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng (BCD) có phương trình là

A. x32+y+22+z+22=14               

B. x32+y+22+z+22=14

C. x+32+y22+z22=14                
D. x+32+y22+z22=14
Câu 45:

Biến đổi 1elnxxlnx+22dx thành 23ftdt  với t=lnx+2. Khi đó ft là hàm nào trong các hàm số sau?

A. ft=2t21t              
B. ft=1t2+2t      
C. ft=2t2+1t              
D. ft=2t2+1t
Câu 46:

Một lớp học có 15 nữ và 20 nam. Có bao nhiêu cách chọn ra từ lớp đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1 bạn nam?

A. 102324682              
B. 15998317           
C. 35682942                 
D. 183576393
Câu 47:

Cho đa giác đều 20 đỉnh. Lấy ngẫu nhiên 3 đỉnh từ 20 đỉnh trên. Tính xác suất để 3 đỉnh đó là 3 đỉnh của 1 tam giác không vuông cân.

A. 1057                          
B. 16                       
C. 857
D. 319
Câu 48:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 4x3.2x+1+m=0 có hai nghiệm thực x1;x2 thỏa mãn x1+x2<2.

A. 0 < m < 2                
B. m > 0                 
C. 0  < m < 4                  
D. m < 9
Câu 49:

Trên một cánh đồng cấy 60ha lúa giống mới và 40ha lúa giống cũ, hu hoạch được tất cả 460 tấn thóc Hỏi năng suất lúa mới trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn.

A. 5 tấn                      
B. 4 tấn                   
C. 6 tấn                         
D. 3 tấn
Câu 50:

Minh và hai thợ phụ của anh mỗi người sơn với một năng suất không đổi, nhưng khác nhau. Họ luôn bắt đầu lúc 8 giờ sáng và cả ba sử dụng một lượng thời gian như nhau để ăn trưa. Ngày thứ nhất cả ba cùng làm việc và hoàn thành 50% ngôi nhà, kết thúc công việc lúc 4 giờ chiều. Ngày thứ hai, khi Minh vắng mặt, hai thợ phụ chỉ sơn được 24% ngôi nhà và kết thúc công việc lúc 2 giờ 12 phút chiều. Ngày thứ ba, Minh làm việc một mình đến 7 giờ 12 phút tối và hoàn thành công việc sơn ngôi nhà. Hỏi mỗi ngày họ đã nghỉ ăn trưa bao nhiêu phút?

A. 45 phút                  
B. 48 phút              
C. 50 phút                     
D. 52 phút
Câu 51:

“Nếu cái radio của bạn được sản xuất sau năm 1972 thì nó có âm thanh stereo”. Khẳng định nào sau đây được suy ra từ khẳng định trên?

A. Chỉ những radio sản xuất sau năm 1972 mới có âm thanh stereo.

B. Mọi radio sản xuất sau năm 1972 đều có âm thanh stereo.

C. Có một số radio sản xuất trước năm 1972 có âm thanh stereo.

D. Nếu radio có âm thanh stereo thì nó được sản xuất sau năm 1972.
Câu 52:

Giả sử rằng trong một trường học nào đó, các mệnh đề sau là đúng:

+) Có một số học sinh không ngoan.

+) Mọi đoàn viên đều ngoan.

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Có một số học sinh là đoàn viên.           

B. Có một số đoàn viên không phải là học sinh

C. Có một số học sinh không phải là đoàn viên.                                
D. Không có học sinh nào là đoàn viên.
Câu 53:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56

Có 7 người: F, G, H, I, N, O và P được xếp ngồi vào một hàng dọc gồm 7 ghế, đánh số 1 đến 7 từ trên xuống dưới, mỗi người 1 ghế. Các điều kiện sau được thỏa mãn:

- F phải ngồi ngay sau O

- G không được ngồi ngay trước N, cũng không được ngồi ngay sau N.

- Có đúng 2 ghế giữa H và P.

- Có ít nhất 1 ghế giữa I và P.

- N phải ngồi ghế số 3

Thứ tự ngồi nào sau đây (từ ghế số 1 đến số 7) là hợp lệ?

A. F, I, N, P, G, O, H 
B. G, P, N, I, H, O, F                                   
C. I, G, N, P, O, F, H    
D. I, H, N, P, O, F, G
Câu 54:

Nếu F ngồi ghế số 6 và H ngồi ghế số 7, người nào sau đây phải ngồi ghế số 2?

A. G                            
B. I                        
C. N                              
D. O
Câu 55:

Giả thiết 7 người được xếp theo thứ tự từ 1 đến 7 là G, I, N, H, O, F, P. Cặp nào sau đây có thể hoán đổi vị trí (mà vẫn hợp lệ)

A. F, G                        
B. G, H                   
C. G, I                            
D. H, P
Câu 56:

Nếu O ngồi ghế số 1 và H ngồi ghế số 7, khi đó số ghế giữa F và I phải là:

A. 5                            
B. 1                        
C. 2                               
D. 3 hoặc 4
Câu 57:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60

Có 6 nhà ngoại giao A, B, C, D, E, F ngồi với nhau. Không phải tất cả đều nói cùng một ngôn ngữ nhưng mỗi ngôn ngữ đều có đủ số người biết để họ có thể dịch lẫn cho nhau.

A và D chỉ nói được tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Ý.

B chỉ nói được tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nga.

C chỉ nói được tiếng Đức và tiếng Ý.

E chỉ nói được tiếng Ý

F chỉ nói được tiếng Nga

Ngôn ngữ nào được nhiều người nói nhất?

A. tiếng Anh               
B. tiếng Pháp         
C. tiếng Đức                  
D. tiếng Ý
Câu 58:

Cặp nào sau đây có thể nói chuyện không cần phiên dịch?

A. B và E                     
B. B và C                
C. B và F                       
D. E và F.
Câu 59:

Ai có thể làm phiên dịch cho B và C?

   I. A          II. D             III. E             IV. F

A. Chỉ I                       
B. I và II                 
C. I, II và III                   
D. II, III và IV
Câu 60:

Hai người nào nói chuyện với nhau cần phải có người phiên dịch?

A. C và E                     
B. C và F                
C. B và D                      
D. E và D
Câu 61:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 63:

Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.

Media VietJack

Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt …. triệu lượt người ?

A. 3,24                        
B. 3,09                   
C. 2,86                           
D. 2,21
Câu 62:

Dựa vào dữ liệu ở trên hãy cho biết so với cùng kỳ năm trước thì lượng khách quốc tế qua 2 tháng đầu năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm?

A. 8,04%                    
B. 4,8%                 
C. 13,28%                     
D. 15%
Câu 63:

Lượng khách quốc tế đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2020 nhiều hơn năm 2019 bao nhiêu triệu lượt người?

A. 0,65 triệu lượt         
B. 0,23 triệu lượt   
C. 0,38 triệu lượt           
D. 0,15 triệu lượt
Câu 64:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:

Media VietJack

Biểu đồ trên cho biết thông tin về số lượng film được sản xuất ở 4 quốc gia, thống kê theo từng năm. Trục tung biểu thị số lượng film; trục hoành biểu thị thông tin của mỗi năm.

Trong giai đoạn 1998-2001, trung bình mỗi năm Thái Lan sản xuất được khoảng bao nhiêu film?

A. 85                           
B. 63                      
C. 15,75                         
D. 17,5
Câu 65:

Năm nào số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất?

A. Năm 1998               
B. Năm 1999          
C. Năm 2000                 
D. Năm 2001
Câu 66:

Trong năm 2001, số film Việt Nam sản xuất nhiều hơn số film Thái Lan sản xuất bao nhiêu phần trăm?

A. 32,4%                   
B. 47,8%               
C. 6%                           
D. 3,7%
Câu 67:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:

Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau:

Media VietJack

Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu?

A. 11,2%.                    
B. 12,2%.               
C. 15,0%.                      
D. 29,4%.
Câu 68:

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?

A. 67,2%.                   
B. 63,1%.              
C. 62,0%.                      
D. 68,5%.
Câu 69:

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại?

A. Giảng dạy.              
B. Tài chính.          
C. Lập trình.                  
D. Bảo hiểm.
Câu 70:

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?

A. 521,4%.                
B. 421,4%.            
C. 321,4%.                    
D. 221,4%.
Câu 71:

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?

A. 521,4%.                  
B. 421,4%.             
C. 321,4%.                    
D. 221,4%.
Câu 72:

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 1326X;2656Y;1226Z?

A. X và Z có cùng số hiệu nguyên tử.

B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.

C. X, Y không thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

D. X và Y có cùng số nơtron.
Câu 73:

Cho các cân bằng hóa học sau:

N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (1)

H2(k) + I2(k) 2HI(k)        (2)

2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)   (3)

2NO2(k) N2O4(k)             (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

A. (1), (2), (3).             
B. (2), (3), (4).        
C. (1), (2), (4).               
D. (1), (3), (4).
Câu 74:

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hợp chất hữu cơ X và cho các sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư thì thấy bình CaCl2 tăng thêm 10,08 gam còn bình KOH tăng thêm 21,12 gam. Mặt khác, khi đốt 7,12 gam chất đó sinh ra 0,896 lít nitơ (đktc). Biết rằng, phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16. Công thức phân tử của X là

A. C3H7O2N.               

B. C3H9N.               
C. C2H5O2N.                  
D. C2H7N.
Câu 75:

Cho các sơ đồ phản ứng:

Glyxin+NaOHX+HClduY (1)

Glyxin+HClZ+NaOHduT  (2)

Y và T lần lượt là

A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

B. H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.

C. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.

D. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
Câu 76:

. Một mạch điện kín gồm một biến trở thuần R , nguồn điện không đổi có suất điện động E , điện trở trong r = 8W. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên biến trở theo R như hình vẽ bên. Giá trị của R1

Media VietJack
A. 6W                          
B. 2W                     
C. 4W                             
D. 5W
Câu 77:

Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50dB và 47dB. Mức cường độ âm tại B là

A. 38 dB.                    
B. 28 dB.               
C. 36 dB.                      
D. 44 dB.
Câu 78:

Một nhà vật lý hạt nhân làm thí nghiệm xác định chu kỳ bán rã (T ) của một chất phóng xạ bằng cách dùng máy đếm xung để đo tỉ lệ giữa số hạt bị phân rã (DN) và số hạt ban đầu (N0). Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, hãy tính T ?

Media VietJack

A. 138 ngày.                

B. 5,6 ngày.            
C. 3,8 ngày.                    
D. 8,9 ngày.
Câu 79:

Điện áp được đưa vào cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có giá trị hiệu dụng là 220V. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp tương ứng là 1100 vòng và 50 vòng. Cuộn thứ cấp được nối với một tải tiêu thụ gồm một cuộn dây có điện trở thuần 10W mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp xấp xỉ bằng 0,032A, độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch thứ cấp là:

A. π2  
B. π3 
C. π4 hoặc  -π4      
D. π6 hoặc -π6
Câu 80:

Chức năng chính của hệ tuần hoàn là:

A. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.

B. Vận chuyển các chất đến các bộ phận trong cơ thể.

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn vào cơ thể.

D. Phân giải các chất cung cấp năng lượng ATP cho tế bào.
Câu 81:

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,8 Aa: 0,2 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,4                          
B. 0,3                     
C. 0.2                             
D. 0,5.
Câu 82:

Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBbDEde. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

A. 20%                        
B. 40%                   
C. 100%                        
D. 5%
Câu 83:

Vùng biển Việt Nam gồm 5 bộ phận, theo thứ tự từ gần đến xa bờ là:

A. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế

B. Lãnh hải, nội thủy, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa

C. Nội thủy, tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyển kinh tế, thềm lục địa

D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
Câu 84:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản phân bố tập trung ở vùng nguyên liệu là do

A. thị trường tiêu thụ rộng nhất là thị trường quốc tế.

B. các cơ sở chế biến đã hình thành từ lâu đời.

C. người dân có kinh nghiệm trong chế biến.

D. sản phẩm khó bảo quản khi vận chuyển xa.
Câu 85:

Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là:

A. Sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế- xã hội.

B. Đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị.

C. Sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất.

D. Tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường.
Câu 86:

Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư của Liên Bang Nga

A. Là nước đông dân                                

B. Dân số có xu hướng giảm

C. Mật độ dân số cao                                  
D. Có nhiều dân tộc cùng chung sống
Câu 87:

Chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau sự kiện nào?

A. Phong trào Đồng minh hội.                 

B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.

C. Cách mạng Tân Hợi 1911.                     
D. Phong trào Ngũ Tứ 1919.
Câu 88:

Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai là

A. vô sản - tư sản.                                     

B. nông dân- địa chủ phong kiến.

C. dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp.         
D. tư sản dân tộc - thực dân Pháp.
Câu 89:

Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức:

A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.

C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Câu 90:

Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Cách mạng là sự nghiệp của Đảng, Chính phủ.                          

B. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

C. Quyết tâm chống giặc ngoại xâm.           
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đai.
Câu 91:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

   Axit clohiđric có vai trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất của cơ thể. Trong dung dịch dạ dày của người bình thường có axit clohiđric với nồng độ khoảng từ 0,0001 mol/l đến 0,001 mol/l. Ngoài việc hòa tan các muối khó tan, axit clohiđric còn là chất xúc tác cho các phản ứng thủy phân các chất gluxit (chất đường, bột) và chất protein (chất đạm) thành các chất đơn giản hơn để cơ thể có thể hấp thụ được.

   Lượng axit clohiđric trong dịch vị dạ dày người nhỏ hơn hoặc lớn hơn mức bình thường đều gây bệnh cho người. Khi trong dịch vị dạ dày có nồng độ axit clohidric nhỏ hơn 0,0001 mol, người ta mắc bệnh khó tiêu. Ngược lại nồng độ lớn hơn 0,001 mol/l, người ta mắc bệnh ợ chua.

Để làm giảm lượng axit clohiđric trong dạ dày người ta dùng loại thuốc có thành phần chính chứa hợp chất là

A. NaHCO3.               

B. NaOH.               
C. Ca(OH) 2.                  
D. NaCl.
Câu 92:

Khoảng giá trị pH trong dung dịch dạ dày của người bình thường là

A. 1 đến 2.                   
B. 2 đến 3.             
C. 3 đến 4.                     
D. 10 đến 11.
Câu 93:

Một người có nguy cơ bị loét dạ dày do có nồng độ axit trong dạ dày cao hơn mức bình thường. Để trung hòa 100 ml axit clohiđric có trng dạ dày cần dùng vừa đủ 0,042 gam natri hiđrocacbonat có trong viên nén thuốc trị bệnh dạ dày. Nồng độ axit có trong dạ dày người đó là

A. 0,002 M.                 
B. 0,005 M.           
C. 0,020 M.                   
D. 0,050 M.
Câu 94:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

   Cá có mùi tanh là do trong cá có chứa một số chất có gốc amin có mùi vị tanh, điển hình là amin X có mùi tanh nổi trội nhất. Người ta cũng đã định lượng trong 100 gam cá nước ngọt có từ 66 - 116 mg X, còn trong 100 gam cá biển có từ 250 - 470 mg chất đó (có lẽ vì thế nên chúng ta thường cảm thấy cá biển tanh hơn cá nước ngọt).

   Trong một con cá cũng có những bộ phận tanh nhiều, tanh ít khác nhau. Chẳng hạn, chất nhớt ở bề mặt, mỡ, ruột, lớp màng đen ở bụng con cá mè và hoa khế trong đầu con cá trê, … là những bộ phận tanh nhiều hơn so với phần thịt cá.

   Mặt khác, khi cá đã chết hoặc bị ươn, càng để lâu cá càng tanh hơn vì một số vi khuẩn có khả năng biến các bazơ bay hơi trong cá thành chất X.

Media VietJack

Khi phân tích định lượng chất X người ta thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N trong X lần lượt là 61,017%; 15,254%; 23,729%. Biết X là chất khí ở điều kiện thường và nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14. Tên gọi của X là

A. trimetylamin.    
B. metylamin.        
C. propylamin.      
D. etylmetylamin
Câu 95:

Dùng rượu có thể làm giảm mùi tanh của cá. Lý do chính của điều này là

A. rượu phản ứng với các amin trong cá tạo hợp chất không có mùi tanh.

B. rượu hòa tan tốt các amin.

C. rượu chứa đimetylete có mùi thơm, át đi mùi tanh của cá.

D. rượu chứa các este có mùi thơm, làm giảm mùi tanh của cá.
Câu 96:

Ngoài việc sử dụng rượu, giáo viên yêu cầu học sinh đưa ra một số cách làm khác để giảm mùi tanh của cá. Hà đã nghĩ ra một số cách như sau:

(1) Làm bớt tanh bằng bốc hơi và nhiệt độ.

(2) Làm bớt tanh bằng ngâm, rửa.

(3) Làm bớt tanh bằng cách nấu với rau mùng tơi.

(4) Làm bớt tanh bằng chất chua (axit): giấm, mẻ, khế, dọc, tai chua, sấu, …

(5) Làm bớt tanh bằng gia vị: hành, rau răm, thì là, ớt, gừng, riềng, nghệ, ngổ, …

Số cách làm Hà đưa ra có hiệu quả là

A. 2.                            
B. 3.                       
C. 5.                               
D. 4.
Câu 97:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 102

   Chuyển động của con lắc đồng hồ với góc lệch nhỏ là một ví dụ về dao động điều hòa. Vì là chuyển động tuần hoàn nên con lắc được đặc trưng bởi một thời gian riêng, gọi là chu kì dao động. Đây là khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ (trở lại vị trí và có vận tốc lặp lại) và được tính là một dao động.

   Con lắc đồng hồ gồm một thanh thẳng nhẹ, đầu dưới có gắn một vật nặng, đầu trên có thể quay tự do quanh một trục cố định nằm ngang. Chu kì của con lắc phụ thuộc vào cấu tạo của nó và trọng trường nơi đặt đồng hồ theo biểu thức: T=2πIMgd trong đó I là momen quán tính của con lắc đối với trục quay, M là khối lượng của con lắc, d là khoảng cách từ khối tâm của con lắc đến trục quay và g là gia tốc trọng trường, có giá trị 9,8 m/s2. Đối với các đồng hồ quả lắc thông thường, các thông số này được điều chỉnh (khi chế tạo đồng hồ) để chu kì dao động của con lắc đúng bằng 2 giây.

Trong thời gian một tiết học (45 phút), số dao động mà con lắc đồng hồ thực hiện được là:

A. 720.                        
B. 90.                     
C. 1350.                         
D. 2.
Câu 98:

Đơn vị trong hệ thống đo lường chuẩn quốc tế (SI) của đại lượng momen quán tính I là:

A. kg.m2.                    

B. kg.m.                 
C. kg /s.                         
D. kg/s2.
Câu 99:

Con lắc được chế tạo có thông số kỹ thuật là tích Md bằng 0,02 kg.m và có chu kì là 2s . Momen quán tính của con lắc đối với trục quay tính theo đơn vị trong hệ thống đo lường chuẩn quốc tế (SI) xấp xỉ là:

A. 2,00.                      
B. 1,50.                  
C. 0,15.                         
D. 0,02
Câu 100:

Gia tốc rơi tự do ở Mặt trăng nhỏ hơn ở Trái đất 6 lần. Nếu đưa con lắc đồng hồ có chu kì 2s lên Mặt trăng thì chu kì dao động của nó sẽ có giá trị xấp xỉ bằng:

A. 4,9s.                       
B. 9,8s.                  
C. 3,2s.                          
D. 2,3s.
Câu 101:

Do có ma sát với không khí cũng như ở trục quay nên khi ở chế độ hoạt động bình thường (chạy đúng giờ), cơ năng của con lắc bị tiêu hao 0,965.10-3 J trong mỗi chu kì dao động. Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng:

A. 144 J.                      
B. 1250 J.               
C. 3891 J.                      
D. 415 J.
Câu 102:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105

Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen.

Media VietJack

Nguyên nhân lông mọc lại màu đen là

A. Đột biến gen                                         

B. Nhiệt độ thấp

C. Kiểu gen ở vùng đó quy định lông đen   
D. Đột biến NST
Câu 103:

Tại sao tai, mõm, chân của thỏ Himalaya lại có màu đen

A. Kiểu gen ở ở các vùng đó khác so với kiểu gen của các tế bào ở vùng thân.

B. Nhiệt độ ở các vùng đó cao hơn vùng thân

C. Màu lông ở các vùng này là ngẫu nhiên

D. Vùng đầu mút cơ thể này tiếp xúc với môi trường nhiệt độ thấp
Câu 104:

Nếu đem các con thỏ Hymalaya này về vùng nhiệt đới nuôi dưỡng và cho sinh sản. Dự đoán đúng về kiểu hình của thỏ con?

A. Có kiểu hình giống con bố mẹ: các đầu mút cơ thể có màu đen

B. Thỏ con có các đầu mút có màu lông nhạt hơn 1 chút so với thỏ mẹ

C. Thỏ con có màu trắng toàn thân

D. Thỏ con có màu đen toàn thân
Câu 105:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108

Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là:
A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 4 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:

Hệ sinh thái 1: A | B | C | E

Hệ sinh thái 2: A | B | D | E

Hệ sinh thái 3: C | A | B | E

Hệ sinh thái 4: E | D | B | C

Trong các hệ sinh thái trên, hãy cho biết hệ sinh thái (HST) nào có thể là một hệ sinh thái bền vững?

A. HST 1                     
B. HST 3                
C. HST 4                       
D. HST 2
Câu 106:

Trong hệ sinh thái 3, sinh khối ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là

A. 4000 kg/ha              
B. 400 kg/ha           
C. 500 kg/ha                  
D. 4 kg/ha
Câu 107:

Cho một hệ sinh thái trên cạn, sinh vật có sinh khối nào sau đây phù hợp nhất là sinh vật sản xuất.

A. 400 kg/ha                
B. 4000 kg/ha         
C. 4 kg/ha                      
D. 60 kg/ha
Câu 108:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111

   Việt Nam hiện nằm trong nhóm 15 nước có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh cao nhất trên thế giới, đứng đầu Đông Nam Á và đứng thứ 2 châu Á (chỉ sau Trung Quốc). Tỉ số giới tính khi sinh của Việt

Nam (SRB) có xu hướng tăng hơn so với mức sinh học tự nhiên từ năm 2006 đến nay. Tỉ số giới khi sinh năm 2019 giảm so với năm 2018 nhưng vẫn ở mức cao (năm 2018: 114,8 bé trai/100 bé gái; năm 2019: 111,5 bé trai/100 bé gái). Tỉ số này cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (115,5 bé trai/100 bé gái) và thấp nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long (106,9 bé trai/100 bé gái).

   Việt Nam là quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của Nho giáo với nhiều phong tục, tập quán, trong đó có tục “trọng nam, khinh nữ”. Nhiều người quan niệm chỉ có con trai mới có thể gánh vác trọng trách thờ cùng tổ tiên, nối dõi tông đường. Đây chính là định kiến giới, nguyên nhân cơ bản dẫn đến mất cân bằng giới tính khi sinh. Chính sách dân số mỗi gia đình chỉ nên có từ 1- 2 con cùng với sự phát triển của công nghệ siêu âm xác định giới tính khiến tình trạng mất cân bằng giới tính càng tăng. Nhiều cặp vợ chồng đã chủ động lựa chọn giới tính thai nhi trước sinh. Trong khi đó, quy định pháp luật xử lý vi phạm với người cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi chưa đủ sức răn đe.

   Theo Tổ chức Y tế Thế giới, tỉ lệ tự nhiên về giới tính khi sinh của con người là 105 nam/100 nữ, nếu số bé trai quá ngưỡng 105, sẽ có các hệ lụy xã hội về lâu dài. Mất cân bằng giới tính khi sinh sẽ ảnh hưởng xấu tới cấu trúc dân số trong tương lai, dẫn tới dư thừa nam giới trong xã hội. Nếu không có những biện pháp can thiệp kịp thời, dự tính đến năm 2050, Việt Nam sẽ có từ 2,3 đến 4,3 triệu nam giới không tìm được vợ. Mất cân bằng giới tính còn gây ra tình trạng bất bình đẳng giữa nam giới và nữ giới; gia tăng những bất ổn về trật tự an toàn ở cộng đồng, nạn mại dâm, buôn bán trẻ em gái, phụ nữ; mất cân đối về nhân sự trong các ngành nghề xã hội.

(Nguồn: Tổng cục thống kê: “Kết quả Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019” và http://daidoanket.vn/)

Tỉ số giới tính khi sinh của Việt Nam hiện đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. cao nhất                  
B. thấp nhất            
C. thứ 2                          
D. thứ 3
Câu 109:

Nguyên nhân cơ bản nhất khiến tỉ số giới tính khi sinh ở nước ta còn cao là do

A. sự phát triển của công nghệ siêu âm xác định giới tính

B. tư tưởng “trọng nam, khinh nữ”

C. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

D. nhiều gia đình chủ động lựa chọn giới tính trước sinh
Câu 110:

Để hạn chế tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta, biện pháp nào sau đây không thích hợp?

A. giám sát và xử lí nghiêm các cơ sở cung cấp dịch vụ siêu âm chẩn đoán giới tính trước sinh.

B. vận động, tuyên truyền, giáo dục thay đổi nhận thức của người dân về bất bình đẳng giới.

C. có chính sách ưu tiên dành cho nữ giới, nêu cao vai trò và những thành đạt của nữ giới trong xã hội.

D. bãi bỏ chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia đình được phép sinh nhiều hơn 2 con.
Câu 111:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114

   Theo Tổng cục Phòng, Chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn ra gay gắt trong tháng 3.2020, đặc biệt là thời kỳ từ 11-15.3.2020. Đợt hạn hán và xâm nhập mặn này có khả năng gây nhiều thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt của người dân. Đồng bằng sông Cửu Long đã nâng mức cảnh báo lên cấp độ 2 về rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn. Trong đó, 5 tỉnh chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của đợt hạn mặn này là Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Cà Mau.

   Hiện tượng xâm nhập mặn và hạn hán ngày càng khốc liệt ở Đồng bằng sông Cửu Long là do tác động tổng hợp của nhiều yếu tố:

   - Dòng chảy thượng nguồn giảm: biến đổi khí hậu khiến thời tiết thay đổi thất thường, năm nay mưa khu vực đầu nguồn dứt sớm nên lưu lượng nước trên lưu vực sông Mê Công thấp, do vậy lượng nước đổ về Đồng bằng sông Cửu Long bị thiếu hụt nghiêm trọng so với trung bình nhiều năm, thậm chí thấp hơn cả năm 2015- 2016 (năm xuất hiện xâm nhập mặn kỷ lục).

   - Chế độ thủy triều ở Đồng bằng sông Cửu Long: địa hình thấp với vị trí ba mặt giáp biển, Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng của thủy triều từ cả biển Đông và biển Tây. Trong mùa cạn, khi lưu lượng nước ở thượng lưu đổ về giảm, thủy triều ảnh hưởng mạnh lên thượng lưu và hệ thống kênh rạch nội đồng, dẫn theo nước mặn xâm nhập sâu cả trên sông và nội đồng.

   - Mưa và bốc hơi nội đồng: ở Đồng bằng sông Cửu Long mùa cạn trùng với mùa khô, kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, khí hậu đặc trưng là khô, nóng và rất ít mưa. Lượng mưa mùa khô chỉ chiếm khoảng 5

   - 10 % gây nên hạn hán nghiệm trọng. Lượng bốc hơi trong các tháng mùa khô cao hơn so với các tháng mùa mưa làm cạn kiệt nguồn nước ngọt, tạo điều kiện thuận lợi để mặn xâm nhập vào trong nội đồng.

   - Khai thác, sử dụng nước: hoạt động khai thác, sử dụng nước cho các nhu cầu nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sinh hoạt, công nghiệp, giao thông thủy... sẽ làm giảm lượng nước ngọt trên các nhánh sông trong khi nguồn nước ngầm rất hạn chế, do đó tạo điều kiện cho mặn xâm nhập sâu hơn.

(Nguồn: Bộ khoa học và công nghệ - Cục thông tin khoa học và công nghệ quốc gia:“Xâm nhập mặn tại đồng bằng sông Cửu Long: nguyên nhân, tác động và các giải pháp ứng phó”; http://baotainguyenmoitruong.vn)

Dựa vào thông tin đã cho, 5 tỉnh chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của đợt hạn mặn năm nay là

A. Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Cà Mau.

B. An Giang, Sóc Trăng, Bến Tre, Kiên Giang, Cà Mau.

C. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Kiên Giang.

D. Long An, Hậu Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Cà Mau.
Câu 112:

Nguyên nhân gây nên hiện tượng xâm nhập mặn và hạn hán ngày càng khốc liệt ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải do:

A. Dòng chảy thượng nguồn giảm             

B. Lượng mưa giảm, lượng bốc hơi cao

C. Gió Tây Nam gây hiệu ứng phơn khô nóng.                                 
D. Tác động của thủy triều.
Câu 113:

Theo em, biệp pháp thích hợp để giảm thiểu tác động của hạn mặn đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

A. chủ động khai thác sớm các vụ lúa trước thời kì hạn mặn

B. tăng cường nạo vét kênh rạch, dẫn nước ngọt vào đồng ruộng.

C. bón phân, cải tạo đất, nâng cao độ phì.

D. tăng cường khai thác nguồn nước ngầm phục vụ cho sản xuất.
Câu 114:

Theo em, biệp pháp thích hợp để giảm thiểu tác động của hạn mặn đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

A. chủ động khai thác sớm các vụ lúa trước thời kì hạn mặn

B. tăng cường nạo vét kênh rạch, dẫn nước ngọt vào đồng ruộng.

C. bón phân, cải tạo đất, nâng cao độ phì.

D. tăng cường khai thác nguồn nước ngầm phục vụ cho sản xuất.
Câu 115:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:

   - Xây dựng lực lượng chính trị: Một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt Minh, Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh.

   Đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có hội Cứu quốc, trong đó có ba châu “hoàn toàn”. Tiếp đó, Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng và Uỷ ban Việt Minh lâm thời liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng được thành lập.

   Năm 1943, Đảng đề ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam. Năm 1944, Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam được thành lập, đứng trong Mặt trận Việt Minh. Đảng cũng tăng cường công tác vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp, những ngoại kiều ở Đông Dương đấu tranh chống phát xít.

- Xây dựng lực lượng vũ trang: Cùng với việc xây dựng lực lượng chính trị, công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng cũng được Đảng đặc biệt coi trọng. Sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại, theo chủ trương của Đảng, một bộ phận lực lượng vũ trang khởi nghĩa chuyển sang xây dựng thành những đội du kích, hoạt động ở căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai. Bước sang năm 1941, những đội du Bắc Sơn lớn mạnh lên và thống nhất lại thành Trung đội Cứu quốc quân I (14 - 2 - 1941). Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng (từ tháng 7 - 1941 đến tháng 2 – 1942) để đối phó với sự vây quét của địch, sau đó phân tán thành nhiều bộ phận để chấn chỉnh lực lượng, gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn. Ngày 15 – 9 – 1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.

   - Xây dựng căn cứ địa: Công tác xây dựng căn cứ địa cách mạng cũng được Đảng quan tâm. Vùng Bắc Sơn – Võ Nhai được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 - 1940 chủ trương xây dựng thành căn cứ địa cách mạng. Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa dựa trên cơ sở lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển. Đó là hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 109 – 110).

Từ sau Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương (5/1941), Đảng Cộng Cộng sản Đông Dương xác định một trong những nhiệm vụ cấp bách về xây dựng lực lượng chính trị là

A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.

B. Thông qua Chương trình hành động của Mặt trận Việt Minh.

C. Vận động quần chúng tham gia Việt Minh.

D. Thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
Câu 116:

Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là

A. Bắc Sơn - Võ Nhai.                             

B. Cao Bằng.

C. Thái Nguyên.                                        

D. Tân Trào - Tuyên Quang.
Câu 117:

Cho các thông tin sau:

(1). Khắp các châu ở Cao Bằng đều có hội Cứu quốc, trong đó có ba châu “hoàn toàn”.

(2). Trung đội Cứu quốc quân I được thành lập.

(3). Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam được thành lập.

(4). Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.

(5). Đảng đề ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam.

Sắp xếp các thông tin trên theo trình tự thời gian.

A. (1), (2), (4), (5), (3).                                                                  

B. (2), (4), (1), (5), (3).   

C. (4), (5), (3), (1), (2).                                                                     
D. (5), (4), (3), (1), (2).
Câu 118:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:

   Ngày 28 – 1 - 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau một thời gian chuẩn bị, Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (Hà Quảng - Cao Bằng) từ ngày 10 đến ngày 19 – 5 - 1941.

   Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nếu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Hội nghị chỉ rõ sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu quốc và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia.

   Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.

   Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lich sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939 nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.

   Ngày 19 – 5 – 1941, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời. Năm tháng sau, Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ của Việt Minh được công bố chính thức. Chương trình cứu nước của Việt Minh được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 108 – 109).

Một ý nghĩa của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) là

A. bước đầu đánh dấu sự chuyển hướng của cách mạng Đông Dương.

B. đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.

C. kết thúc thời kỳ đấu tranh công khai hợp pháp ở Đông Dương.

D. thể hiện sự nhạy bén về chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng.
Câu 119:

Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất (1939 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã

A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị (10 – 1930).

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

D. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 120:

Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đều chủ trương

A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. thành lập chính phủ công - nông - binh.

C. thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh