Bộ 15 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án (Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm…nước”

A. vơi                      
B. đọng                   
C. đầy                     
D. ngập
Câu 2:

Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy thuộc thể loại văn học dân gian nào?

A. Thần thoại          
B. Sử thi                  
C. Truyền thuyết     
D. Cổ tích
Câu 3:

“Nam quốc sơn hà Nam đế cư/ Tiệt nhiên định phận tại thiên thư/ Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm/ Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” (Sông núi nước Nam)

Bài thơ được viết theo thể thơ:

A. Lục bát               
B. Song thất lục bát                                
C. Thất ngôn tứ tuyệt               
D. Thất ngôn bát cú
Câu 4:

“Từ đấy, giữa biển người mênh mông, Phi gặp biết bao nhiêu gương mặt, cùng cười đùa với họ, hát cho họ nghe… (Nguyền Ngọc Tư)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A. biển                    
B. mênh mông         
C. gặp                     
D. cười
Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Gió…là bệnh của giời/ Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng” (Tương tư – Nguyễn Bính)

A. trăng                   

B. sao                     

C. mây                    
D. mưa
Câu 6:

“Mưa đổ bụi êm đềm trên bến vắng/ Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi/ Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng/ Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời” (Chiều xuân – Anh Thơ)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

A. dân gian              
B. trung đại             
C. thơ Mới              
D. hiện đại
Câu 7:

Trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ, tác nhân nào đã đánh thức lòng yêu thương của Mị, dẫn đến hành động cắt dây trói cứu A Phủ trong đêm tình mùa xuân?

A. Mùa xuân ở Hồng Ngài                     

B. Tiếng sáo gọi bạn tình

C. Hơi rượu                                             

D. Giọt nước mắt của A Phủ
Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

A. có lẽ                   
B. chỉnh sữa            
C. giúp đở               
D. san sẽ
Câu 9:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bởi cái cách đi xe ... của anh Long, mẹ anh luôn phải ... mỗi khi anh đi xa.

A. bạc mạng, căn vặn                             
B. bạc mạng, căn dặn          
C. bạt mạng, căn dặn       
D. bạt mạng, căn vặn
Câu 10:

Từ nào sau đây không chứa các yếu tố đồng nghĩa với các từ còn lại?

A. Thu thuế             
B. Thu mua             
C. Mùa thu              
D. Thu chi
Câu 11:

Các từ “thảm thương, nứt nẻ” thuộc nhóm từ nào?

A. Từ ghép tổng hợp                               
B. Từ ghép chính phụ        
C. Từ láy bộ phận            
D. Từ láy phụ âm đầu
Câu 12:

“Họ không hiểu cái gì gọi là kiên trì theo đuổi ước mơ của mình?” Đây là câu:

A. thiếu chủ ngữ                                     

B. dùng sai dấu câu

C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ                     
D. sai logic
Câu 13:

Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.

(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh)

Nhận xét phép liên kết của hai câu văn trên:

A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng                               

B. Hai câu trên sử dụng phép thế

C. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp                               

D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết nối
Câu 14:

Trong các từ Hán Việt sau, yếu tố “phong” nào có nghĩa là gió?

A. Phong phú          
B. Tiên phong         
C. Cuồng phong      
D. Cao phong
Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Qua tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.

II. Do mùa mưa kéo dài nên mùa màng bị thất bát.

III. Nhân vật chị Dậu đã cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.

IV. Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến nay.

Những câu nào mắc lỗi:

A. I và II                
B. I và III                
C. I và IV                
D. II và IV
Câu 16:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20

“Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu, tự đại là khờ dại. Vì mình hay, còn nhiều người hay hơn mình. Mình giỏi, còn nhiều người giỏi hơn mình. Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ. Sông to, biển rộng, thì bao nhiêu nước cũng chứa được, vì độ lượng nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước cũng đầy tràn, vì độ lượng nó hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…”

(Trích "Cần kiệm liêm chính", Hồ Chí Minh, tháng 6-1949)

Đoạn văn trên được viết theo phong các ngôn ngữ nào?

A. Phong cách sinh hoạt                        

B. Phong cách nghệ thuật

C. Phong cách chính luận                       

D. Phong cách khoa học
Câu 17:

Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng những thao tác lập luận nào?

A. Giải thích, bác bỏ, phân tích, so sánh                               

B. Chứng minh, bình luận, bác bỏ, giải thích

C. Phân tích, chứng minh, so sánh, bình luận                         
D. Bình luận, giải thích, chứng minh, phân tích
Câu 18:

Chỉ ra một biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác dụng.

A. Nhân hóa – làm hình tượng trở nên sinh động

B. Câu hỏi tu từ - bộc lộ cảm xúc của tác giả

C. Điệp từ - nhấn mạnh thái độ của tác giả trong đoạn trích

D. Nói quá – làm hình tượng trở nên sinh động hơn
Câu 19:

Giải thích ý kiến “Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ”.

A. Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái giống nòi.

B. Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái bản thân.

C. Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến tương lai đất nước.

D. Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến những người xung quanh.

Câu 20:

Đoạn trích trên khiến ta liên tưởng tới văn bản ngụ ngôn nào đã học?

A. Đeo nhạc cho mèo                                                            

B. Thầy bói xem voi

C. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng               

D. Ếch ngồi đáy giếng
Câu 21:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ______ professionally since she was four.

A. has been sung     
B. was singing         
C. is singing            
D. has sung
Câu 22:

It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach.

A. but                      
B. so                        
C. or                        
D. and
Câu 23:

The teacher wants the children to feel ____ about asking questions when they don't understand.

A. confident            
B. confidence          
C. confidently         
D. confided
Câu 24:

At this time last night, we ______ cards.

A. had been playing                                
B. play                    
C. played     
D. were playing
Câu 25:

Tom isn't here _________ the moment. He'll be back _________five minutes.

A. in/ on                  
B. at/ on                  
C. in/ in                   
D. at/ in
Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

He asked about the factories and the workers which he had visited.

A. about                  
B. the                      
C. which                 
D. had visited
Câu 27:

There’ll always be a conflict between an old and the young.

A. There’ll              
B. between              
C. an                       
D. the
Câu 28:

Tom asked Ann and I about the new theatre.

A. asked                  
B. I                          
C. about                  
D. new
Câu 29:

James is very interested in mathematics and her applications.

A. interested            
B. in                        
C. her                      
D. applications
Câu 30:

Either my parents or I are going to the supermarket to buy food for lunch.

A. Either                 
B. are                      
C. to buy                
D. lunch
Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences?

The taxi driver ignored the stop sign. Then, he crashed his vehicle.

A. If the taxi driver ignored the stop sign, he crashed his vehicle.

B. Unless the taxi driver paid attention to the stop sign, he would have crashed his vehicle.

C. The taxi driver didn’t ignore the stop sign, or he would not have crashed his vehicle.

D. The taxi driver would not have crashed his vehicle if he had taken notice of the stop sign.

Câu 32:

Sally paid for her travel in advance, but I'm not sure.

A. Sally needn't have paid for her travel in advance.

B. Sally should not have paid for her travel in advance.

C. Sally may not have paid for her travel in advance.

D. Sally couldn't have paid for her travel in advance.
Câu 33:

"Don't forget to turn off the tap before you leave," Grandma said.

A. Grandma offered me to turn off the tap before I left.

B. Grandma suggested me turning off the tap before I left.

C. Grandma invited me to turn off the tap before I left.

D. Grandma reminded me to turn off the tap before I left.

Câu 34:

They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.

A. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels.

B. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution.

C. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution.

D. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution.

Câu 35:

We have never had a more enjoyable holiday than this great one.

A. We had a great holiday which was one of the most enjoyable ones we've ever had.

B. This is the greatest holiday we have recently.

C. Among all the holidays we have had, this one is the least enjoyable.

D. Of all the greatest holidays we’ve ever had, this holiday is the worst.

Câu 36:

Read the passage carefully.

Sometimes people add to what they say even when they don't talk. Ges­tures are the "silent language" of every culture. We point a finger or move another part of the body to show what we want to say. It is important to know the body language of every country or we may be misunderstood. In the United States, people greet each other with a handshake in a formal introduction. The handshake must be firm. If the handshake is weak, it is a sign of weakness or unfriendliness. Friends may place a hand on the other's arm or shoulder. Some people, usually women, greet a friend with a hug.

Space is important to Americans. When two people talk to each other, they usually stand about two and a half feet away and at an angle, so they are not facing each other directly. Americans get uncomfortable when a person stands too close. They will move back to have their space. If Americans touch another person by accident, they say, "Pardon me." or "Excuse me." Americans like to look at the other person in the eyes when they are talking. If you don't do so, it means you are bored, hiding something, or are not interested. But when you are staring at someone, it is not polite. For Americans, thumbs-up means yes, very good, or well done. Thumbs down means the opposite. To call a waiter, raise one hand to head level or above. To show you want the check, make a move­ment with your hands as if you are signing a piece of paper. It is all right to point at things but not at people with the hand and index finger. Americans shake their index finger at children when they scold them and pat them on the head when they admire them. Learning a culture's body language is sometimes confusing. If you don't know what to do, the safest thing to do is to smile.

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

From the passage we can learn that_______.

A. gestures don't mean anything while talking

B. it's confusing to understand a culture's body language

C. gestures can help us to express ourselves

D. American people often use body language in communication
Câu 37:

If you are introduced to a stranger from the USA, you should _______.

A. greet him with a hug                         

B. place a hand on his shoulder

C. shake his hand weakly                       
D. shake his hand firmly
Câu 38:

The word “them” in paragraph 2 refers to ________.

A. Americans          
B. children              
C. fingers                
D. people
Câu 39:

The word “accident” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.

A. chance                
B. mishap                
C. misfortune          
D. disaster
Câu 40:

What is the passage mainly about?

A. The reason why we shouldn’t point at people with the hand and index finger

B. The importance of space to Americans

C. Body language in communicating with the Americans

D. How people in the United States greet each other
Câu 41:

Biết đường thẳng y=mx+1 cắt đồ thị hàm số y=x33x+1 tại ba điểm phân biệt. Tất cả các giá trị thực của tham số m là:

A. m>3                
B. m>3                 
C. m<3              
D. m<3
Câu 42:

Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z2=z¯+i là đường thẳng:

A. 4x+2y3=0      
B. 4x+2y+3=0       
C. 4x2y3=0   
D. 4x2y+3=0
Câu 43:

Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' với ABC là tam giác vuông cân tại C có AB=a, mặt bên ABB'A' là hình vuông. Mặt phẳng qua trung điểm I của AB và vuông góc với AB' chi khối lăng trụ thành 2 phần. Tính thể tích mỗi phần?

A. V1=a348,V2=11a324
B. V1=a324,V2=11a348
C. V1=a348,V2=11a348  
D. V1=a324,V2=5a324
Câu 44:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A1;0;0, B2;3;0, C0;0;3. Tập hợp các điểm Mx;y;z thỏa mãn MA2+MB2+MC2=23 là mặt cầu có bán kính bằng:

 

A. 3                        
B. 5                        
C. 3                     
D. 23
Câu 45:

Xét I=0π2cos3x.sin2xdx, nếu đặt t=sinx thì I bằng

A. 01t2t4dt.     
B.011t2dt.
C. 2011t2dt.
D. 01tt3dt.
Câu 46:

Có bao nhiêu cách xếp 4 người lên 3 toa tàu biết mỗi toa có thể chứa 4 người?

A. 81                      
B. 42                      
C. 64                      
D. 99
Câu 47:

Hai cầu thủ bóng đá sút phạt đền, mỗi người được sút một quả với xác suất ghi bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để chỉ có 1 cầu thủ ghi bàn.

A. 0,14                  
B. 0,38                   
C. 0,24                 
D. 0,62
Câu 48:

Nếu a>0,b>0 thỏa mãn log4a=log6b=log9a+b thì ab bằng:

A. 512.               
B. 5+12.              
C. 312.                
D. 3+12.
Câu 49:

Trong một kì thi, hai trường  có tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường B có bao nhiêu học sinh dự thi.

A. 200 học sinh       
B. 150 học sinh       
C. 250 học sinh       
D. 225 học sinh
Câu 50:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Đường chéo hình chữ nhật dài 15 m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.

A. 10m                  
B. 12m                   
C. 9m                     
D. 8m
Câu 51:

Tại Tiger Cup 98 có bốn đội lọt vào vòng bán kết: Việt Nam, Singapor, Thái Lan và Inđônêxia. Trước khi thi đấu vòng bán kết, ba bạn Dung, Quang, Trung dự đoán như sau:

Dung: Singapor nhì, còn Thái Lan ba.

Quang: Việt Nam nhì, còn Thái Lan tư.

Trung: Singapor nhất và Inđônêxia nhì.

Kết quả, mỗi bạn dự đoán đúng một đội và sai một đội. Hỏi mỗi đội đã đạt giải mấy?

A. Singapor nhì, Việt Nam nhất, Thái Lan ba, Indonexia thứ tư

B. Singapor nhất, Việt Nam nhì, Thái Lan thứ tư, Indonexia ba

C. Singapor nhất, Việt Nam nhì, Thái Lan ba, Indonexia thứ tư

D. Singapor thứ tư, Việt Nam ba, Thái Lan nhì, Indonexia nhất
Câu 52:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu 52 và 53

Trong giờ nghỉ ở một hội nghị toán, các đồng nghiệp hỏi một giáo sư xem ông ta có mấy con và chúng bao nhiêu tuổi. Giáo sư trả lời:

- Tôi có 3 con trai. Có một sự trùng hợp lý thú: ngày sinh của chúng đều là hôm nay. Tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay và đem nhân với nhau thì tích là 36.

Một đồng nghiệp nói:

- Chỉ như vậy thì chưa xác định được tuổi của bọn trẻ.

- Ô, đúng vậy. Tôi quên không nói thêm rằng: khi chúng tôi chờ sinh đứa thứ ba thì hai đứa lớn đã được gửi về quê ở với ông bà.

- Xin cảm ơn ngài, giờ thì chúng ta đã biết tuổi của bọn trẻ.

Hỏi tuổi của mỗi cậu con trai.

A. 3, 3, 4                 
B. 2, 2, 9                 
C. 1, 6, 6                 
D. 2, 3, 6
Câu 53:

Hôm đó là ngày nào trong tháng.

A. 12                       
B. 13                       
C. 14                       
D. 15
Câu 54:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 54 đến 56

Có một chai, một vại to, một cốc, một chén và một vại thấp được xếp thành dãy theo thứ tự đó (Hình 1).

Có một chai, một vại to, một cốc, một chén và một vại thấp được xếp thành dãy theo thứ tự đó (ảnh 1)

Đựng các thứ nước khác nhau là: nước chè, cà phê, ca cao, sữa và bia. Nếu đem chiếc chén đặt vào giữa vật đựng chè và vật đựng sữa thì vật đựng chè và vật đựng ca cao sẽ cạnh nhau, vật đựng chè sẽ thay đổi thứ tự và vật đựng cà phê ở giữa.

Chén đựng loại nước nào?

A. Chè                     
B. Cà phê                
C. Ca cao                
D. Sữa
Câu 55:

Chè được đựng trong vật dùng nào?

A. Vại to                 
B. Chai                    
C. Cốc                    
D. Vại nhỏ
Câu 56:

Theo thứ tự chai, vại lớn, vại nhỏ đựng những loại nước nào?

 A. Sữa, bia, ca cao 
B. Bia, ca cao, sữa   
C. Ca cao, bia, sữa 
D. Bia, sữa, ca cao
Câu 57:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60

7 viên bi J, K, L, M, N, O và P cần phải được đặt vào 7 chiếc cốc xếp thành hàng ngang và được đánh số từ C1 đến C7 theo thứ tự từ trái sang phải, mỗi viên trong 1 cốc.

 - J phải được đặt vào C1

 - K phải được đặt bên phải L và M

 - N, O và P phải được đặt vào 3 cốc liên tiếp, nhưng không nhất thiết theo thứ tự đó.

Nếu O được đặt vào cốc C7 thì K phải được đặt vào:

A. C2                      
B. C3                       
C. C4                      
D. C5
Câu 58:

Điều nào sau đây phải đúng về thứ tự các viên bi?

A. L được đặt bên phải J.                       

B. L được đặt bên phải O

C. N được đặt bên phải O                       
D. N được đặt bên phải P
Câu 59:

Thứ tự nào dưới đây là thứ tự có thể xảy ra của các viên bi trong 3 cốc liên tiếp?

A. J – M – K           
B. K – L – O           
C. M – N – J           
D. P – O – M
Câu 60:

Cốc có số thứ tự lớn nhất có thể chứa L?

A. C3                      
B. C4                       
C. C5                      
D. C6
Câu 61:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63

Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS, giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học 2017-2018. Kỳ tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm 3.000 chỉ tiêu so với năm 2018-2019. Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm học 2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình bên:

Theo thống kê của Sở GD&ĐT Hà Nội, năm học 2018-2019, dự kiến toàn thành phố có 101.460 (ảnh 1)

Theo dự kiến trong năm học 2019-2020, Sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu học sinh vào trường THPT công lập?

A. 62.900 học sinh. 
B. 65.380 học sinh.
C. 60.420 học sinh.

D. 61.040 học sinh.

Câu 62:

Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu phần trăm?

A. 24%.                   
B. 42%.                   
C. 63%.                   
D. 210%.
Câu 63:

Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công lập?

A. 62,0%.                
B. 60,7%.               
C. 61,5%.                
D. 63,1%.
Câu 64:

Quan sát biểu đồ dưới đây để hoàn thành các câu hỏi 64 đến 66:

Số lượng huy chương Olympic của học sinh Việt Nam (2016-2019)

Số lượng huy chương Olympic của học sinh Việt Nam (2016-2019) (ảnh 1)

(Nguồn: baonhandan.com)

Tổng số huy chương Olympic của học sinh Việt Nam qua các năm 2016-2019 là:

A. 38 huy chương   
B. 120 huy chương 
C. 140 huy chương 
D. 160 huy chương
Câu 65:

Trung bình số huy chương Olympic mỗi năm mà học sinh đạt được là:

A. 35                       
B. 36                       
C. 37                       
D. 38
Câu 66:

Năm 2019, số huy chương vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến số thập phân thứ nhất)

A. 25,2%                
B. 24,0%                 
C. 26,1%                 
D. 24,3%
Câu 67:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70.

Điểm bài kiểm tra môn Toán học kì I của 32 học sinh lớp 12C được ghi trong bảng sau:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70. Điểm bài kiểm (ảnh 1)

Có bao nhiêu bạn được 9 điểm?

A. 8 bạn                  
B. 5 bạn                   
C. 2 bạn                  
D. 1 bạn
Câu 68:

Số bạn được 7 điểm chiếm bao nhiêu phần trăm so với học sinh cả lớp?

A. 25%                   
B. 18,75%               
C. 15,625%             
D. 12,5%
Câu 69:

Số bạn được điểm mấy có tỉ số phần trăm cao nhất so với học sinh cả lớp?

A. Điểm 4               
B. Điểm 5                
C. Điểm 6               
D. Điểm 7
Câu 70:

Điểm kiểm tra trung bình của cả lớp là:

A. 7,5 điểm             
B. 7 điểm                
C. 6 điểm                
D. 5,5 điểm
Câu 71:

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63dx4s2. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là ở chu kì 4, nhóm IIA. Giá trị của x là

A. 10.                     
B. 0.                       
C. 8.                       
D. 7.
Câu 72:

Cho phản ứng hóa học: N2 + 3H2 2NH3 ; ∆H < 0

Trong phản ứng tổng hợp amoniac, yếu tố nào sau đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng hóa học?

A. Nồng độ của N2 và H2.                     

B. Áp suất chung của hệ.

C. Chất xúc tác Fe.                              
D. Nhiệt độ của hệ.
Câu 73:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40; Ba = 137. Công thức phân tử của X là

A. C3H8.                 

B. C3H4.                
C. C3H6.                 
D. C2H4.
Câu 74:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH.

B. Dung dịch của tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

C. Dung dịch của tất cả các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.

D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Câu 75:

Một nguồn điện xoay chiều có điện áp tức thời u=1202cos100πt, giá trị trung bình của điện áp trong khoảng thời gian 100 ms là:

A. - 120 V.             
B. 0 V.                   
C. 120 V.                
D. 220 V.
Câu 76:

Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây có điện trở trong r và hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u=U2sinωtV thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là khác nhau. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là:

A. U2R+r.                 
B. I2R+r.           
C. I2R.                   
D. UI.
Câu 77:

Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải:

A. sóng trung.         
B. sóng cực ngắn.   
C. sóng ngắn.          
D. sóng dài.
Câu 78:

Xét mạch điện kín đơn giản gồm một nguồn điện có ε=12V, điện trở trong r và mạch ngoài có một điện trở R=6,5Ω. Biết cường độ dòng điện trong mạch là 1,5 A. Xác định r.

A. 1Ω.                    
B. 0,5Ω.                 
C. 2Ω.                    
D. 1,5Ω.
Câu 79:
Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
A. Tích luỹ năng lượng 
B. Cân bằng nhiệt độ của môi trường
C. Điều hòa không khí 
D. Tạo chất hữu cơ
Câu 80:

Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?

A. Có nhiều phế nang                            
B. Có nhiều ống khí 
C. Khí quản dài     
D. Phế quản phân nhánh nhiều.
Câu 81:

Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Âu có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?

A. 43,51%             
B. 85,73%             
C. 36,73%             
D. 46,36%
Câu 82:

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

A. 2n=14                
B. 2n=16                
C. 2n =18               
D. 2n=20
Câu 83:

Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thuỷ của nước ta

A. là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

B. được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ sở.

C. là cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta

D. vùng nội thuỷ được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 84:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng.                     

B. lượng mưa lớn, nguy cơ ngập úng gia tăng.

C. độ dốc địa hình lớn, đất rất dễ bị suy thoái.                      
D. quỹ đất trồng thu hẹp, tính chất đất phức tạp.
Câu 85:

Trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, đâu không phải là lí do giúp giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng?

A. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.

B. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới.

C. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện.

D. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước
Câu 86:

Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc hiện nay?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

B. Các khu tự trị tập trung chủ yếu ở vùng núi và biên giới.

C. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu tại miền Đông.

D. Là nước đông dân nhất thế giới.
Câu 87:

Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về

A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.

B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.

D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Câu 88:

Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để lại bài học nào sau đây cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?

A. Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ.

B. Nhận viện trợ, liên minh chặt chẽ với tất cả các nước.

C. Tập trung nguồn lực để phát triển quốc phòng.

D. Xây dựng nền công nghiệp dựa trên nguyên liệu trong nước.
Câu 89:

Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.   

B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

C. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước. 
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 90:

Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.

B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu.

C. Dẫn đến sự ra đời của cộng đồng Châu (EC).

D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
Câu 91:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân khi điện phân dung dịch:

- Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Gốc axit có chứa oxi không bị điện phân (ví dụ: NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-,…).

Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

+ Thứ tự anion bị điện phân: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O

- Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

+ Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.

+ Một số cation không bị điện phân như K+, Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+

Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

Cho dãy điện hóa sau:

Media VietJack

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch X chứa đồng thời FeCl3, CuCl2, HCl bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch CuCl2 với các điện cực làm bằng than chì. Sau một thời gian sinh viên quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào catot và không có khí thoát ra. Biết nguyên tử khối của Cu và Cl lần lượt là 64 và 35,5.

Trong thí nghiệm 1, bán phản ứng điện phân tại anot là

A. 2Cl- → Cl2 + 2e.

B. Cl2 + 2e → 2Cl-.

C. 2H2O + 2e → 2OH- + H2.                  

D. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
Câu 92:

Trong thí nghiệm 1, thứ tự điện phân các cation tại catot là

A. Cu2+, H+, Fe3+.                                

B. Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+.

C. Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+.                          

D. Fe3+, Cu2+, H+.
Câu 93:

Sau khi kết thúc thí nghiệm 2, người ta rửa sạch catot bằng nước cất sau đó sấy khô và đem cân thấy khối lượng catot tăng lên 6,4 gam so với ban đầu. Biết trong suốt quá trình điện phân không thấy khí thoát ra tại catot. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu?

A. 6,4 gam.             
B. 7,1 gam.             
C. 13,5 gam.           
D. 9,95 gam.
Câu 94:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu etylic thu được este và nước.

Để điều chế xà phòng, người ta đun nóng chất béo với dung dịch kiềm tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo.

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm

Media VietJack

A. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.  

B. CH3COOH và CH3OH.

C. CH3COOH và C2H5OH.                   

D. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
Câu 95:

Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70-80oC rồi để yên từ 5-10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. H2SO4 trong ống nghiệm thứ hai có tác dụng xúc tác cho phản ứng thủy phân.

B. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ ba cao nhất.

C. Hiệu suất phản ứng thủy phân ở ống nghiệm thứ hai cao hơn ở ống nghiệm thứ nhất.

D. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ nhất cao nhất.

Câu 96:

Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút.

Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu thực vật.

B. Mục đích chính của việc cho nước cất vào hỗn hợp để làm xúc tác cho phản ứng.

C. Mục đích chính của việc cho dung dịch NaCl vào hỗn hợp để tránh phân hủy sản phẩm.

D. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
Câu 97:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99

 Máy cắt lớp điện toán phát xạ đơn photon (Single photon emission computed tomography – SPECT) là thiết bị chẩn đoán hình ảnh hạt nhân tiên tiến dùng để theo dõi phân bố thuốc phóng xạ (ví dụ: 131I,99mTc …) trong cơ thể để chẩn đoán chức năng hoạt động của các cơ quan khác nhau (ví dụ: khảo sát phân bố 131I  để chẩn đoán bệnh tuyến giáp, khảo sát phân bố 99mTc  chẩn đoán ung thư xương…).

131I có thời gian bán rã là 8,0197 ngày. Nếu tiêm cho bệnh nhân một liều  với độ phóng xạ 3 mCi thì sau 12 giờ, độ phóng xạ còn lại trong bệnh nhân là bao nhiêu?

A. 1,24 mCi.           
B. 4,24 mCi.           
C. 5,03 mCi.           
D. 2,87 mCi.
Câu 98:

Thuốc phóng xạ có hại cho bệnh nhân không?

A. Có hại, không nên dùng.

B. Có hại nhưng sử dụng trong giới hạn an toàn phóng xạ qui định.

C. Không có hại vì đã chế biến thành thuốc.

D. Không có hại vì thấp hơn độ phóng xạ môi trường.

Câu 99:

Photon phát ra từ các đồng vị phóng xạ trên là:

A. Tia gamma.                                    

B. Bức xạ điện từ năng lượng cao.

C. A và B đều đúng.                                                           

D. A và B không đúng vì bản chất của nó là tia X.
Câu 100:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

Một máy rađa quân sự đặt trên mặt đất ở Đảo Lý Sơn có tọa độ (15029’B, 108012’Đ) phát ra tín hiệu sóng truyền thẳng đến vị trí giàn khoan HD 981 có tọa độ (15029’B, 111012’Đ). Cho bán kính Trái Đất là 6400 km, tốc độ lan truyền sóng v=2π9c và 1 hải lí = 1852 m.

Máy rađa quân sự phát và thu loại sóng nào?

A. sóng dài.            
B. sóng trung.         
C. sóng ngắn.          
D. sóng cực ngắn.
Câu 101:

Tốc độ lan truyền sóng dài là

A. 2.106m/s.          
B. 2.108m/s.           
C. 4.106m/s.           
D. 4.108m/s.
Câu 102:

Sau đó, giàn khoan này được dịch chuyển tới vị trí mới có tọa độ là (15029’B, x0Đ), khi đó thời gian phát và thu sóng của rađa tăng thêm 0,4 ms. So với vị trí cũ, giàn khoan đã dịch chuyển một khoảng cỡ bao nhiêu hải lí và xác định x?

A. 46 hải lí và 131012’Đ.                      

B. 150 hải lí và 135035’Đ.

C. 23 hải lí và 111035’Đ.                       

D. 60 hải lí và 131012’Đ.
Câu 103:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105

Trong một quần thể thực vật có 7 loại kiểu hình về chiều cao thân với tỉ lệ phân bố như hình sau:

Media VietJack

Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm. Biết các gen tham gia hình thành chiều cao nằm trên các NST khác nhau.

Các gen này tương tác theo kiểu

A. Bổ sung             
B. Cộng gộp           
C. Át chế                
D. Trội lặn hoàn toàn
Câu 104:

Có mấy cặp gen tương tác hình thành tính trạng chiều cao

A. 4                        
B. 5                        
C. 3                       
D. 2
Câu 105:

Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Số kiểu gen tối đa thu được ở F2 là?

A. 37                     
B. 64                      
C. 9                        
D. 27
Câu 106:

Cho lưới thức ăn như hình bên, các loài sinh vật lần lượt được kí hiệu là A, B, C, D, E, F, G, H, I. Biết A là sinh vật sản xuất, E là sinh vật tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Media VietJack

Trả lời cho các câu 105, 106, 107 dưới đây:

Lưới thức ăn có tối đa bao nhiêu chuỗi thức ăn.

A. 6                        
B. 4                        
C. 5                        
D. 7
Câu 107:

Có mấy loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

A. 1                        
B. 4                        
C. 3                        
D. 2
Câu 108:

Phát biểu nào sau đây sai về lưới thức ăn trên

A. Loài E có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 4.

B. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.

C. Nếu loại bỏ G thì có 3 loài bị mất đi

D. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích
Câu 109:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111

 Trong những năm gần đây, sự phát triển kinh tế biển đã đóng góp đáng kể cho sự phát triển chung của cả nước. Tuy nhiên, trong 10 năm qua, mức đóng góp của kinh tế biển và ven biển vào GDP cả nước đã giảm từ 48% năm 2005 (Chiến lược Biển Việt Nam đến năm 2020), xuống còn 40,73% năm 2010 và 32,55% năm 2015 (Báo cáo cung cấp số liệu của Tổng cục Thống kê phục vụ tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược Biển Việt Nam). Năm 2017, mức đóng góp này ước đạt 30,19%, trong đó GRDP của 144 huyện, thị ven biển chiếm 24,68%; GDP của kinh tế biển chiếm 5,51%.

 Cùng với những đóng góp to lớn cho sự phát triển, tăng trưởng kinh tế chung của cả nước, biển Việt Nam đã và đang đối mặt với hàng loạt các vấn đề môi trường. Theo kết quả nghiên cứu tổng hợp của Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường, trong những năm vừa qua các mối đe dọa chính mà môi trường biển đang phải đối mặt rất phổ biến và đang ở mức độ báo động cao đó là:

 - Gia tăng các nguồn ô nhiễm biển: tình trạng xả thải các chất thải công nghiệp và đô thị chưa qua xử lý hay xử lý chưa đạt quy chuẩn đã gây thiệt hại lớn về kinh tế, đời sống, sinh kế của cộng đồng dân cư ven biển và những tổn hại khó lường đối với các hệ sinh thái, sinh vật biển. Theo ước tính của các nhà khoa học, 80% lượng rác thải ra biển xuất phát từ các hoạt động trên đất liền. Ngoài ra, các sự cố môi trường do tràn dầu, hóa chất, rò rỉ nhiên liệu của các tàu thuyền, xói lở bờ biển… ngày càng gia tăng cũng gây ô nhiễm biển nghiêm trọng (hiện tượng thủy triều đỏ, thủy triều đen…).

 - Khai thác biển thiếu bền vững, gia tăng tốc độ suy giảm đa dạng sinh học: tài nguyên biển đang bị khai thác quá mức, thiếu tính bền vững; nạn phá hủy rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn ngày càng gia tăng ở nhiều nơi.

 - Khai thác và đánh bắt cá quá mức: Kết quả nghiên cứu của FAO và một số tổ chức quốc tế khác trong những năm gần đây đều chỉ ra rằng khoảng hơn 80% lượng cá trên các vùng biển ven bờ và ngoài khơi của Việt Nam đã bị khai thác, trong đó có đến 25% lượng cá bị khai thác quá mức hoặc khai thác cạn kiệt; sản lượng đánh bắt giảm đáng kể; nhiều loài sinh vật biển khác đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng.

 - Thiên tai và các tác động của biến đổi khí hậu: Các hiện tượng thời tiết cực đoan, dị thường như nhiệt độ tăng, bão mạnh, mưa lớn, lũ lụt, hạn hán và nước biển dâng cao,... đã và đang có dấu hiệu trở nên phổ biến hơn trong thời gian gần đây và nguyên nhân chính là do tác động của biến đổi khí hậu.

 (Nguồn: https://isponre.gov.vn/ ,“Ô nhiễm môi trường biển Việt Nam - thực trạng và khuyến nghị”)

Theo bài đọc trên, mức đóng góp của kinh tế biển và ven biển vào GDP cả nước trong giai đoạn 2005 – 2017 có sự thay đổi theo hướng:

A. tăng lên nhanh    
B. giảm xuống        
C. biến động mạnh 
D. giữ ổn định
Câu 110:

Vấn đề chủ yếu nhất trong bảo vệ môi trường biển ở nước ta hiện nay là

A. Ô nhiễm môi trường biển và mất cân bằng sinh thái.

B. Thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu.

C. Khai thác và đánh bắt cá quá mức.

D. Sự suy giảm đa dạng sinh học môi trường biển.
Câu 111:

Theo các nhà khoa học, nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường biển là do:

A. rác thải từ hoạt động công nghiệp và đô thị trên đất liền

B. rác thải từ các nhà máy chế biến thực phẩm và luyện kim.

C. sự cố tràn dầu, rò rỉ dầu trong quá trình khai thác.

D. rác thải từ các hoạt động du lịch biển.
Câu 112:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114

 Công nghiệp nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ, hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Khu vực có nhiều trung tâm công nghiệp nhất, quy mô lớn và cơ cấu đa dạng. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa theo nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch.

 Ở Nam Bộ (Đông Nam Bộ), quy mô các trung tâm lớn nhất, cơ cấu ngành rất đa dạng, nhiều ngành hiện đại. Hình thành một dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm: TP. HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. Hướng chuyên môn hóa đa dạng, trong đó có một vài ngành tương đối non trẻ nhưng lại phát triển mạnh như: khai thác dầu, khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

 Duyên hải miền Trung hình thành 1 dải công nghiệp dọc theo ven biển: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện,..Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng. Đồng bằng sông Cửu Long hình thành một số trung tâm quy mô vừa và nhỏ như Cà Mau, Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá, ngành chủ đạo là chế biến LTTP và vật liệu xây dựng dựa trên thế mạnh về nguyên liệu của vùng.

 Vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp là Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, công nghiệp chậm phát triển, là các điểm công nghiệp phân bố phân tán, rời rạc. Cơ cấu ngành đơn điệu chủ yếu là sơ chế nguyên liệu.

 Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta là kết quả tác động của nhiều nhân tố. Vùng tập trung công nghiệp cao có sự đồng bộ của các nhân tố: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư nước ngoài. Các vùng trung du miền núi còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là giao thông vận tải kém phát triển.

 (Nguồn: Trang 116 - Sách giáo khoa Địa lí 12 cơ bản)

Theo bài đọc trên, khu vực có mức độ tập trung công nghiệp thấp nhất nước ta là

A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.                  

B. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

C. Đông Nam Bộ.                                
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 113:

Đặc điểm phân bố công nghiệp của vùng duyên hải miền Trung nước ta là

A. hướng chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch.

B. hình thành một dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm

C. hình thành một dải công nghiệp dọc theo ven biển

D. gồm các điểm công nghiệp phân bố phân tán, rời rạc trong không gian
Câu 114:

Công nghiệp dầu khí phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, nguyên nhân cơ bản do:

A. vùng tập trung tài nguyên dầu mỏ giàu có nhất cả nước

B. vùng có trình độ khoa học – kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại

C. vùng thu hút nhiều nhất nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước

D. chính sách phát triển công nghiệp của Nhà nước
Câu 115:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:

 Sau khi đến Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. Phần lớn học viên là thanh niên, học sinh, trí thức Việt Nam yêu nước. Họ học làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật. Phần lớn số học viên đó sau khi học xong, họ lại bí mật về nước truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân”.

 Một số người được gửi sang học tại Trường Đại học Phương Đông ở Mátxcơva (Liên Xô) hoặc Trường Quân sự Hoàng Phố (Trung Quốc).

 Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2 - 1925.

 Tháng 6 – 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Tổng bộ, trong đó có Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn. Trụ sở của Tổng bộ đặt tại Quảng Châu.

 Báo Thanh niên của Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, ra số đầu tiên ngày 21 – 6 - 1925.

 Đầu năm 1927, tác phẩm Đường Kách mệnh, gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu, được xuất bản.

 Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam.

 Tại Quảng Châu, ngày 9 – 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia v.v. lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Tôn chỉ của Hội là liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.

 Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “Vô sản hoá”, nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Phong trào công nhân vì thế càng phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Đấu tranh của công nhân đã nổ ra ở nhiều nơi.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 83 – 84).

Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. An Nam trẻ.      
B. Người cùng khổ.                              
C. Thanh niên.       
D. Người nhà quê.
Câu 116:

Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần

A. lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng.

B. thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam Quốc dân đảng.

C. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác
Câu 117:

Ngày 9/7/1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia...lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã chứng tỏ Người

A. tiếp tục tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới.

B. trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.

C. trực tiếp tạo ra sự phân hóa của các tổ chức tiền cộng sản.

D. bắt đầu xây dựng lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 118:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:

 Tháng 10 - 1929, khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ, sau đó lan ra toàn bộ thế giới tư bản, chấm dứt thời kì ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản. Cuộc khủng hoảng kéo dài gần 4 năm, trầm trọng nhất là năm 1932, chẳng những tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình, tuần hành của những người thất nghiệp diễn ra ở khắp các nước.

 Khủng hoảng kinh tế đã đe doạ nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. Để cứu vãn tình thế, các nước tư bản buộc phải xem xét lại con đường phát triển của mình. Trong khi các nước Mĩ, Anh, Pháp tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng và đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất thì các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản lại tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. Đó là việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít - nên chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.

 Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là những nước không có hoặc có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiểu nguyên liệu và thị trường, đã đi theo con đường phát xít hoá chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình. Quan hệ giữa các cường quốc tự bản chuyển biến ngày càng phức tạp. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập : một bên là Mĩ, Anh, Pháp với một bên là Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

(Nguồn: SGK Lịch sử 11, trang 61 – 62).

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) diễn ra đầu tiên ở đâu?

A. Anh.                  
B. Pháp.                 
C. Đức.                  
D. Mĩ.
Câu 119:

Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 -1933, các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản đã

A. thiết lập chế độ độc tài phát xít.        

B. tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa.

C. gây chiến tranh chia lại thế giới.        
D. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.
Câu 120:

Hậu quả nặng nề nhất về kinh tế mà cuộc khủng hoảng 1929-1933 đem lại với các nước tư bản là gì?

A. Chấm dứt thời kỳ tăng trưởng và ổn định của chủ nghĩa tư bản.

B. Các cuộc đấu tranh, biểu tình, tuần hành diễn ra khắp các nước.

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và cầm quyền ở Đức, Ý, Nhật Bản.

D. Dẫn đến sự suy yếu, tan ra của hệ thống thuộc địa.